« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập tổng hợp Điện tích- Điện trường hay và khó Vật lý 11


Tóm tắt Xem thử

- BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG VẬT LÝ 11.
- Hai điện tích q 1  2 .
- 10  8 C đặt cách nhau 20cm trong không khí.
- 10  6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí.
- Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2 .
- b/ Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác khi đặt trong không khí thì phải đặt hai điện tích cách nhau bao nhiêu? Biết trong không khí hai điện tích cách nhau 20cm.
- Trong nguyên tử hiđrô (e) chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10 -9 cm..
- Xác định tần số của (e) ĐS: F=9.10 -8 N b.0,7.10 16 Hz.
- Một quả cầu có khối lượng riêng (aKLR.
- 9,8.10 3 kg/m 3 ,bán kính R=1cm tích điện q = -10 -6 C được treo vào đầu một sợi dây mảnh có chiều dài l =10cm.
- Tại điểm treo có đặt một điện tích âm q 0.
- 10 -6 C .Tất cả đặt trong dầu có KLR D kg/m 3 , hằng số điện môi  =3.Tính lực căng của dây? Lấy g=10m/s 2 .
- Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại.
- Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC.
- quả cầu B mang điện tích.
- Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng 5 cm, giữa chúng xuất hiện lực đẩy F N..
- a.Hãy xác định độ lớn của 2 điện tích điểm trên?.
- b.Để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10 -4 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu? ĐS: 667nC và 0,0399m.
- Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10 -5 C.
- Tìm điện tích của mỗi vật.
- Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q 1 và q 2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10 -4 N.
- Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3,6.10 -4 N.
- 6.10  9 C và đảo lại.
- Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng 50g được treo vào cùng một điểm bằng 2 sợi chỉ nhỏ không giãn dài 10cm.
- 2 dây hợp nhau góc 60 0 .Tính điện tích mà ta đã truyền cho các quả cầu quả cầu.Cho g=10 m/s 2 .
- Một quả cầu nhỏ có m = 60g ,điện tích q = 2.
- Ở phía dưới nó 10 cm cần đặt một điện tích q 2 như thế nào để sức căng của sợi dây tăng gấp đôi? ĐS: q=3,33µC Bài 10.
- Hai quả cầu nhỏ tích điện q C ,q C đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì đẩy nhau với một những lực bằng F.
- Cho 2 quả cầu ấy tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau cùng một khoảng r trong một chất điện môi ε thì lực đẩy giữa chúng vẫn là F..
- Trong chân không, cho hai điện tích q 1  q C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm.
- Tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 5cm người ta đặt điện tích q o  10  7 C .
- Có 3 điện tích điểm q 1 = q 2 = q 3 =q c đặt trong chân không tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a= 16 cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích..
- Ba quả cầu nhỏ mang điện tích q C, q C, q 3 = 10 -6 C theo thứ tự trên một đường.
- Hai điện tích q C q .
- 8.10  8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm.
- Một điện tích q o đặt tại C.
- Hai điện tích q 1.
- 1,8.10  7 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm.
- Một điện tích.
- q 3 đặt tại C.
- Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài l  30 cm vào cùng một điểm O.
- Cho g  10 / m s 2 .
- Hai điện tích điểm q 1 = 10 -8 C, q 2 = 4.
- Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?.
- Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q 0 = 3.
- Phải đặt điện tích q 3 = 2.
- 10 -6 C tại đâu để điện tích q 3 nằm cân bằng?.
- Hai điện tích điểm q 1 = q 2 = -4.
- Phải đặt điện tích q 3 = 4.
- 10 -8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm.Một điện tích q 3.
- đặt tại C.
- Khi được tách một điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau và xếp thành một tam giác đều có cạnh a.
- Tính điện tích q của mỗi quả cầu? ĐS:.
- Bài 8:Cho 3 quả cầu giống hệt nhau, cùng khối lượng m và điện tích.Ở trạng thái cân bằng vị trí ba quả cầu và điểm treo chung O tạo thành tứ diện đều.
- Xác định điện tích mỗi quả cầu? ĐS:.
- CHỦ ĐỀ 2:BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1.
- Một điện tích điểm q = 10 -6 C đặt trong không khí.
- Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30cm, vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm này.
- Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16.
- Điểm có cường độ điện trường như câu a cách điện tích bao nhiêu..
- Bài 2: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q >.
- Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 64V/m, tại B là 16V/m..
- Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB..
- Nếu đặt tại M một điện tích điểm q C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q 0 là bao nhiêu? Xác định phương chiều của lực.
- Bài 2: Hai điện tích q1=8.10 -8.
- Tìm véctơ cường độ điện trường tại C với: a) CA = CB = 2cm.
- c) C trên trung trực AB, cách AB 2cm, suy ra lực tác dụng lên q=2.10 -9 C đặt tại C..
- F=25,4.10-4N).
- Xác định điện trường tại đỉnh S của tứ diện.
- Bài 1/ Cho hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn q 1 =4q 2 đặt tại a,b cách nhau 12cm.
- Điểm có vectơ cường độ điện trường do q 1 và q 2 gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r 1 = 24cm, r 2 = 12cm).
- Bài 2/ Cho hai điện tích trái dấu ,có độ lớn điện tích bằng nhau, đặt tại A,B cách nhau 12cm .Điểm có vectơ cường độ điện trường do q 1 và q 2 gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: r 1 = r 2 = 6cm).
- Bài 3/ Cho hai điện tích q C, q C đặt tại A,B cách nhau 5cm .
- Điểm có vec tơ cương độ điện trường vuông góc với nhau và E 1 = E 2 ( Đs: r 1 = 3cm, r 2 = 4cm).
- Bài 4: Tại ba đỉnh A,B,C của hình vuông ABCD cạnh a = 6cm trong chân không, đặt ba điện tích.
- Bài 5: Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích q1=q3=q.
- Hỏi phải đặt ở B điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng không.
- Bài 2 Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ E = 4900V/m.
- Xác định khối lượng của hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q = 4.10-10C và ở trạng thái cân bằng.
- Bi có thể tích V=10mm 3 , khối lượng m=9.10 -5.
- Tất cả được đặt trong một điện trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống, E=4,1.105V/m.
- Tìm điện tích của bi để nó cân bằng lơ lửng trong dầu.
- ĐS: q=-2.10-9C).
- Bài 4:Một quả cầu khối lượng 1g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E=1000V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc  =30 o so với phương thẳng đứng.quả cầ có điện tích q>0(cho g.
- a)Tính lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường A:.
- b)tính điện tích quả cầu.
- Bài 5:.Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,1g có điện tích q=10 -6 C được treo bằngmột sợi dây mảnh ở trong điện trường E=10 3 V/m có phương ngang cho g=10m/s 2 .khi quả cầu cân bằng,tính góc lệch của dây treo quả cầu so với phương thẳng đứng.
- bài 6:một hạt bụi mang điện tích dương có khối lượng m=10 -6 g nằm cân bằng trong điện trường đều E có phương nằm ngang và có cường độ E=1000V/m..cho g=10m/s 2 ;góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là 30 o .Tính điện tích hạt bụi A: 10 -9 C.
- Bài 7:Hạt bụi tích điện khối lượng m=5mg nằm cân bằng trong một điện trường đều có phương thẳng đứng hướng lên có cường độ E=500 V/m.tính điện tích hạt bụi(cho g=10m/s 2.
- Bài 8:tại 2 điểm A và B cáh nhau a đặt các điện tích cùng dấu q 1 vàq 2 .Tìm được điểm C trên AB mà cường độ điện trường tại C triệt tiêu.Biết.
- Bài 4: Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.106m/s.
- Bài 5: Hại bụi có m=10 -12 g nằm cân bằng giữa điện trường đều giữa hai bản tụ.Biết U=125V và d=5cm..
- a.Tính điện tích hạt bụi? b.Nếu hạt bụi mất đi 5e thì muốn hạt bụi cân bằng , U=?.
- Một e chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 V/m.
- Một e bay theo phương ngang vào giữa 2 bản với vận tốc ban đầu v 0 =5.10 7 m/s..
- Biết e ra khỏi được điện trường.
- Bỏ qua tác dụng của trọng trường 1) Viết ptrình quĩ đạo của e trong điện trường(y=0,64x 2.
- 2) Tính thời gian e đi trong điện trường? Vận tốc của nó tại điểm bắt đầu ra khỏi điện trường?(10 -7 s, 5,94m/s) 3) Tính độ lệch của e khỏi phương ban đầu khi ra khỏi điện trường.
- Bài 4: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã tích điện và đặt cách nhau 2cm với vận tốc 3.10 7 m/s theo phương song song với các bản của tụ điện.
- Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5mm khi đi được đoạn đường 5cm trong điện trường.