« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Đề số 16


Tóm tắt Xem thử

- 3/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) a Chi phí cơ hội.
- c Quy luật chi phí cơ hội tăng dần..
- 4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:.
- 5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:.
- a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau b Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn c Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được d Cả ba câu đều sai.
- 6/ Các doanh nghiệp độc quyền nhóm hợp tác công khai hình thành nên một tổ chức hoạt động theo phương thức của một doanh nghiệp.
- a Cạnh tranh hoàn toàn b Độc quyền hoàn toàn.
- c Cạnh tranh độc quyền d Cả 3 câu trên đều đúng 7/ Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, tại điểm cân bằng dài hạn có:.
- a Mỗi doanh nghiệp đều tối đa hóa lợi nhuận nhưng chỉ hòa vốn..
- c Đường cầu mỗi doanh nghiệp là tiếp tuyến đường AC của nó ở mức sản lượng mà tại đó có MR=MC.
- 8/ Trong lý thuyết trò chơi, khi một trong các doanh nghiệp độc quyền nhóm tham gia thị trường, âm thầm gia tăng sản lượng để đạt lợi nhuận cao hơn sẽ dẫn đến.
- a Gía sản phẩm sẽ giảm.
- b Lợi nhuận của các doanh nghiệp sẽ giảm.
- c Các doanh nghiệp khác sẽ gia tăng sản lượng.
- a Có nhiều doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có thể dễ thay thế cho nhau b Mỗi doanh nghiệp chỉ có khả năng hạn chế ảnh hưởng tới giá cả sản phẩm của mình c Cả hai câu đều sai d Cả hai câu đều đúng 10/ Đường cầu của doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền:.
- b Là đường cầu của toàn bộ thị trường c Là đường cầu thẳng đứng song song trục giá.
- Người tiêu dùng chắc chắn sẽ mua hàng X khi:.
- d Các câu trên đều sai.
- 12/ Nếu một người tiêu dùng dành toàn bộ thu nhập của mình để mua hai sản phẩm X và Y thì khi giá của X giảm, số lượng hàng Y được mua sẽ.
- d Một trong 3 trường hợp kia, tùy thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng X..
- a Gía của sản phẩm này và lượng của sản phẩm bổ sung cho nó..
- b Thu nhập và số lượng sản phẩm được mua..
- c Gía sản phẩm và thu nhập của người tiêu thụ..
- d Gía sản phẩm và số lượng sản phẩm được mua..
- cả-tiêu dùng là một đường dốc lên thì ta có thể kết luận độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng X là:.
- a Chưa kết luận được b Co giãn một đơn vị.
- c Co giãn ít d Co giãn nhiều.
- 15/ Hàm hữu dụng của một người tiêu thụ đối với 2 sản phẩm X và Y được cho như sau.
- TU = X (Y - 1) .Thu nhập của người tiêu thụ là 1.000.đ dùng để mua 2 sản phẩm này với đơn giá của X 10đ /sp, của Y là 10 đ /sp , tổng số hữu dụng tối đa là:.
- 16/ Trong giới hạn ngân sách và sở thích, để tối đa hóa hữu dụng người tiêu thụ mua số lượng sản phẩm theo nguyên tắc:.
- a Hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của các sản phẩm phải bằng nhau..
- b Số tiền chi tiêu cho các sản phẩm phải bằng nhau..
- c Hữu dụng biên của các sản phẩm phải bằng nhau..
- d Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá rẽ hơn..
- 17/ Một người tiêu dùng dành một khoản tiền là 2000 $ để mua hai sản phẩm X và Y, với P.
- 18/ Một người tiêu thụ có thu nhập là 1.000.000 chi tiêu cho 2 sản phẩm X và Y với giá tương ứng là 25.000 và 20.000., tỷ lệ thay thế biên của 2 sản phẩm X và Y luôn luôn bằng 1.Vậy phương án tiêu dùng tối ưu là.
- a Khi chi phí biên giảm dần thì chi phí trung bình cũng giảm dần b Khi sản lượng tăng thì chi phí cố định trung bình giảm dần c Khi chi phí trung bình tăng dần thì chi phí biên cũng tăng dần d Khi chi phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần 20/ Sản lượng tối ưu của 1 quy mô sản xuất có hiệu quả là sản lượng có:.
- 21/ Một xí nghiệp sử dụng hai yếu tố sản xuất vốn (K.
- để sản xuất một loại sản phẩm X, phối hợp tối ưu của hai yếu tố sản xuất phải thỏa mãn.
- 22/ Hai đường chi phí trung bình ngắn hạn (SAC) và chi phí trung bình dài hạn tiếp xúc với nhau tại sản lượng Q.
- SAC = LAC d Các trường hợp trên đều có thể 23/ Đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do:.
- a Năng suất tăng dần theo qui mô, sau đó giảm dần theo qui mô b Lợi thế kinh tế của sản xuất qui mô lớn.
- 24/ Cho hàm số sản xuất Q = K a .L 1-a .
- (1-a)* (K/L) d Không có câu nào đúng 25/ Cho hàm sản xuất Q = K.
- Đây là hàm sản xuất có:.
- d Các câu trên đều sai..
- 27/ Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC = Q 2 /10 +400Q hàm số cầu thị trường có dạng:P.
- Mếu chính phủ đánh thuế là 150đ/sp thì lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp này đạt được là.
- a Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn tại đó P = MC b Hệ số góc của đường doanh thu biên gấp đôi hệ số góc của đường cầu.
- c Đường tổng doanh thu của độc quyền hoàn toàn là một hàm bậc 2.
- d Chính phủ đánh thuế lợi tức đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ làm cho giá và sản lượng không đổi.
- 29/ Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, chính phủ quy định giá trần sẽ có lợi cho a Người tiêu dùng và chính phủ.
- b Người tiêu dùng.
- c Người tiêu dùng và doanh nghiệp d Chính phủ.
- 30/ Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận nằm ở phần đường cầu.
- a Co giãn đơn vị.
- b Co giãn ít c Không co giãn.
- d Co giãn nhiều.
- 31/ Khi chính phủ đánh thuế...vào doanh nghiệp độc quyền thì người tiêu dùng sẽ trả một mức giá....
- c Theo sản lượng...thấp hơn d Các câu trên đều sai..
- 32/ Một xí nghiệp độc quyền hoàn toàn tối đa hóa lợi nhuận ở mức giá là 20, có hệ số co giãn cầu theo giá là -2, vậy mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại đó có MC.
- 33/ Trong dài hạn của thị trường độc quyền hoàn toàn ,sản lượng và quy mô sản xuất của doanh nghiệp phụ thuộc vào:.
- a Nhu cầu thị trường của người tiêu thụ..
- b Điều kiện sản xuất của doanh nghiệp..
- 34/ Trong dài hạn của thị trường độc quyền hoàn toàn, xí nghiệp có thể thiết lập quy mô sản xuất:.
- a Quy mô sản xuất tối ưu.
- b Nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu.
- c Lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu d Các trường hợp trênđều có thể xảy ra .
- 35/ Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí dài hạn:LTC = Q 2 + 64, mức giá cân bằng dài hạn:.
- a Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên..
- b Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên..
- c Doanh thu biên bằng chi phí biên..
- 37/ Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có hàm chi phí sản xuất ngắn hạn:TC = 10q 2 + 10 q + 450 .Vậy hàm cung ngắn hạn của thị trường:.
- a Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, xí nghiệp có thể thay đổi giá cả.
- b Trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn các xí nghiệp không có lợi nhuận kinh tế c Tổng doanh thu của xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là một đường thẳng xuất phát từ gốc tọa độ.
- d Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của xí nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tại đó MC = P 39/ Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí TC = 10Q 2 +10Q +450, nếu giá trên thị trường là 210đ/sp.
- 40/ Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:.
- 41/ Trên thị trường của sản phẩm X có 100 người mua và 50 người bán, hàm số cầu của mỗi người mua là như nhau có dạng: P.
- q / 2 + 20, những người bán có hàm tổng chi phí như nhau:.
- TC = q 2 + 2q + 40 .Gía cả cân bằng trên thị trường:.
- 42/ Trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi các xí nghiệp gia nhập hoặc rời bỏ ngành sẽ dẫn đến tác động.
- a Gía cả sản phẩm trên thị trường thay đổi b Chi phí sản xuất của xí nghiệp sẽ thay đổi.
- lượng cầu ti vi JVC giảm 20% thì độ co giãn chéo của cầu theo giá là.
- 44/ Nếu cầu của hàng hóa X là co giãn nhiều ( Ed >.
- a Thay đổi tổng chi tiêu của người tiêu thụ theo hướng ngược chiều b Thay đổi tổng doanh thu của doanh nghiệp theo hướng cùng chiều..
- c Không làm thay đổi tổng doanh thu của doanh nghiệp &.
- tổng chi tiêu của người tiêu thụ..
- 45/ Khi giá của Y là 400đ/sp thì lượng cầu của X là 5000 sp, khi giá của Y tăng lên là 600 đ/sp thì lượng cầu của X tăng lên là 6000 sp, với các yếu tố khác không đổi, có thể kết luận X và Y là 2 sản phẩm:.
- 46/ Cầu của sản phẩm X là hoàn toàn không co giãn.Khi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho đường cung dịch chuyển.Vậy tại điểm cân bằng mới có Es.
- d Bằng với Ed 47/ Đối với một đường cầu sản phẩm X dạng tuyến tính thì.
- a Độ co giãn cầu theo giá cả thay đổi, còn độ dốc thì không đổi tại các điểm khác nhau trên đường cầu..
- b Độ co giãn cầu theo giá cả không thay đổi còn độ dốc thì thay đổi tại các điểm khác nhau trên đường cầu..
- c Độ co giãn cầu theo giá cả &.
- d Độ co giãn cầu theo giá cả &.
- 48/ Hàm số cung sản phẩm Y dạng tuyến tính nào dưới đây theo bạn là thích hợp nhất : a Py.
- a Hệ số co giãn cầu theo giá ở các điểm khác nhau trên đường cầu thì khác nhau..
- b Độ co giãn cầu theo giá phụ thuộc vào các yếu tố như là sở thích , thị hiếu của người tiêu thụ, tính chất thay thế của sản phẩm..
- c Trong phần đường cầu co giãn nhiều, giá cả và doanh thu đồng biến.
- d Đối với sản phẩm có cầu hoàn toàn không co giãn thì người tiêu dùng sẽ gánh chịu toàn bộ tiền thuế đánh vào sản phẩm..
- b Thu nhập của người tiêu diùng tăng.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt