- Câu 3: Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là. - Câu 6: Phenol có công thức phân tử là. - Câu 7: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?. - Câu 8: Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với. - dung dịch Br 2 . - Câu 10: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?. - Câu 11: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?. - Dung dịch brom trong benzen. - Dung dịch etanol.. - Dung dịch muối ăn. - Dung dịch đường.. - Câu 12: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?. - Câu 14: Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?. - Câu 17: Thủy phân tristearin ((C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là. - Câu 20: Hiđrocacbon có khả năng làm mất màu brom trong dung dịch ở nhiệt độ thường là?. - Phenol (C 6 H 5 OH) và anilin(C 6 H 5 NH 2 ) đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.. - Anđehit phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo ra ancol bậc một.. - Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO 3 tạo ra CO 2. - Câu 22: Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1. - có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc?. - Đun nóng X với dung dịch NaOH tạo muối natri của axit cacboxylic Y và khí Z. - Câu 25: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 khi tác dụng dung dịch NaOH tạo ra 2 muối Z, Y và nước. - Biết Y có phản ứng tráng bạc. - Câu 26: Phát biểu nào sau đây không chính xác?. - Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , xuất hiện kết tủa bạc.. - Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được sản phẩm có cùng công thức phân tử.. - Câu 28: Cho các dung dịch riêng biệt: HNO 3 , Ba(OH) 2 , NaHSO 4 , H 2 SO 4 , NaOH. - Số dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 tạo kết tủa là. - Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). - Câu 30: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH) 2 theo các bước sau đây:. - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.. - Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.. - Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.. - Nhận định nào sau đây là đúng?. - Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.. - Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng.. - Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. - Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?. - Câu 32: Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. - Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thu được 34,56 gam Ag. - Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được lượng kết tủa Ag là. - Câu 33: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. - Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thu được m gam Ag. - Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH 4 . - C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và 15,3 gam H 2 O. - Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br 2 trong dung dịch. - Câu 35: Hỗn hợp X gồm 3 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH 2 trong phân tử). - 13,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. - Mặt khác,13,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. - Nếu đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp X thì cần 25,2 lít O 2 (đktc). - Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2 , H 2 O và N 2 ) vào Ba(OH) 2 dư thì thu được 197 gam kết tủa. - Câu 36: Hỗn hợp E gồm chất X (C n H 2n+1 O 4 N) và Y (C m H 2m+2 O 5 N 2 ) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit với axit nitric. - Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3(ở điều kiện thường là thể khí).. - Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. - Câu 37: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:. - Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X 2 , sản phẩm thu được sản phẩm có 1 mol CO 2 . - Trang 4 Câu 38: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). - Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol hơi nước. - Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. - Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với.. - Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2 , thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 3,24 gam nước. - Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 12,96 gam Ag. - Cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. - Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn khan. - Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. - Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch.