« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Hóa học trường THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh


Tóm tắt Xem thử

- Câu 3: Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là.
- Câu 6: Phenol có công thức phân tử là.
- Câu 7: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?.
- Câu 8: Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với.
- dung dịch Br 2 .
- Câu 10: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?.
- Câu 11: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?.
- Dung dịch brom trong benzen.
- Dung dịch etanol..
- Dung dịch muối ăn.
- Dung dịch đường..
- Câu 12: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?.
- Câu 14: Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?.
- Câu 17: Thủy phân tristearin ((C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là.
- Câu 20: Hiđrocacbon có khả năng làm mất màu brom trong dung dịch ở nhiệt độ thường là?.
- Phenol (C 6 H 5 OH) và anilin(C 6 H 5 NH 2 ) đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa..
- Anđehit phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo ra ancol bậc một..
- Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO 3 tạo ra CO 2.
- Câu 22: Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1.
- có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc?.
- Đun nóng X với dung dịch NaOH tạo muối natri của axit cacboxylic Y và khí Z.
- Câu 25: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 khi tác dụng dung dịch NaOH tạo ra 2 muối Z, Y và nước.
- Biết Y có phản ứng tráng bạc.
- Câu 26: Phát biểu nào sau đây không chính xác?.
- Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , xuất hiện kết tủa bạc..
- Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được sản phẩm có cùng công thức phân tử..
- Câu 28: Cho các dung dịch riêng biệt: HNO 3 , Ba(OH) 2 , NaHSO 4 , H 2 SO 4 , NaOH.
- Số dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 tạo kết tủa là.
- Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc).
- Câu 30: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH) 2 theo các bước sau đây:.
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%..
- Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa..
- Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ..
- Nhận định nào sau đây là đúng?.
- Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức..
- Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng..
- Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư.
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu.
- Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?.
- Câu 32: Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol.
- Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thu được 34,56 gam Ag.
- Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được lượng kết tủa Ag là.
- Câu 33: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư.
- Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng thu được m gam Ag.
- Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH 4 .
- C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và 15,3 gam H 2 O.
- Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br 2 trong dung dịch.
- Câu 35: Hỗn hợp X gồm 3 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH 2 trong phân tử).
- 13,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl.
- Mặt khác,13,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH.
- Nếu đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp X thì cần 25,2 lít O 2 (đktc).
- Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2 , H 2 O và N 2 ) vào Ba(OH) 2 dư thì thu được 197 gam kết tủa.
- Câu 36: Hỗn hợp E gồm chất X (C n H 2n+1 O 4 N) và Y (C m H 2m+2 O 5 N 2 ) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit với axit nitric.
- Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3(ở điều kiện thường là thể khí)..
- Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic.
- Câu 37: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:.
- Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X 2 , sản phẩm thu được sản phẩm có 1 mol CO 2 .
- Trang 4 Câu 38: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử).
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol hơi nước.
- Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z.
- Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với..
- Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2 , thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 3,24 gam nước.
- Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 12,96 gam Ag.
- Cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A.
- Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn khan.
- Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối.
- Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch.