« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT Đào tạo chất lượng cao trình độ đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành


Tóm tắt Xem thử

- Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học:.
- Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học.
- Văn bản này quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học (sau đây gọi là đào tạo chất lượng cao, viết tắt là ĐTCLC) bao gồm: tiêu chí xác định chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học.
- điều kiện đào tạo chất lượng cao, thủ tục xác nhận đề án ĐTCLC, đình chỉ tuyển sinh chương trình chất lượng cao..
- Quy định này không áp dụng đối với các cơ sở đào tạo có 100% vốn đầu tư nước ngoài và chương trình đào tạo liên kết với cơ sở đào tạo nước ngoài, do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp bằng..
- Chương trình đào tạo đại trà là chương trình đào tạo (viết tắt là CTĐT) trình độ đại học đang được thực hiện hợp pháp tại cơ sở đào tạo, có mức trần học phí theo quy định hiện hành của Chính phủ (đối với cơ sở đào tạo công lập)..
- Mục đích đào tạo chất lượng cao.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo.
- Ban hành quy định chi tiết về ĐTCLC áp dụng tại cơ sở đào tạo với các tiêu chí, điều kiện không thấp hơn Quy định này.
- Triển khai thực hiện ĐTCLC theo Quy định này và quy định chi tiết của cơ sở đào tạo..
- Xác định mức học phí trên cơ sở tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo cho toàn khóa học;.
- Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo các quy định tại khoản 1 Điều này và mức học phí quy định tại khoản 3 Điều này trước mỗi kì tuyển sinh..
- Chương trình đào tạo chất lượng cao được xây dựng và phát triển trên nền của CTĐT đại trà của cơ sở đào tạo có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định này.
- Đề cương chi tiết các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành của CTCLC phải có ý kiến thẩm định của 2 chuyên gia ngoài cơ sở đào tạo (trong nước hoặc quốc tế) am hiểu lĩnh vực chuyên môn..
- Quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành CTĐTchất lượng cao được thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo..
- b) Cơ sở đào tạo được phép sử dụng nghiên cứu sinh, học viên, sinh viên giỏi tốt nghiệp các CTĐT cử nhân tài năng, kỹ sư chất lượng cao, chương trình tiên tiến, CTCLC tham gia hoạt động trợ giảng..
- Cán bộ quản lý CTCLC phải có đủ năng lực chuyên môn, có kinh nghiệm trong quản lý đào tạo.
- Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.
- Cơ sở đào tạo thực hiện một số hoặc tất cả các hình thức hợp tác quốc tế sau để hỗ trợ phát triển CTCLC: bồi dưỡng, trao đổi giảng viên và sinh viên.
- Chỉ tiêu đào tạo CTCLC nằm trong tổng chỉ tiêu đào tạo đã xác định hàng năm của cơ sở đào tạo theo quy định..
- a) Thí sinh là người Việt Nam đã trúng tuyển vào cơ sở đào tạo trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy.
- b) Đáp ứng các điều kiện khác về tuyển sinh do cơ sở đào tạo quy định.
- tự nguyện tham gia học, cam kết đóng học phí theo quy định của cơ sở đào tạo..
- Phương thức tuyển sinh CTCLC do Thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định..
- Tổ chức và quản lý đào tạo.
- Ngoài việc tuân theo các quy định chung về tổ chức, quản lý đào tạo trình độ đại học hiện hành, cơ sở đào tạo phải thực hiện thêm các yêu cầu sau:.
- Tổ chức đào tạo CTCLC phải đảm bảo:.
- Quản lý đào tạo.
- Thay đổi trong quá trình đào tạo.
- a) Sinh viên CTCLC không đủ điều kiện để tiếp tục học tập CTCLC theo quy định của cơ sở đào tạo thì phải chuyển sang học CTĐT đại trà hoặc thôi học theo quy định của cơ sở đào tạo;.
- b) Sinh viên đang học CTĐT đại trà nếu có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của cơ sở đào tạo có thể được xem xét tiếp nhận vào học CTCLC;.
- Kiểm định chương trình đào tạo chất lượng cao.
- a) Cơ sở đào tạo phải tự đánh giá chất lượng của CTCLC và có kế hoạch chuẩn bị các điều kiện cho kiểm định CTCLC;.
- b) Đăng ký kiểm định CTCLC sau 2 khoá tốt nghiệp, theo quy định về kiểm định CTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;.
- Điều kiện được đào tạo chất lượng cao.
- Cơ sở đào tạo đã có kinh nghiệm trong đào tạo, NCKH và hợp tác quốc tế, bao gồm:.
- Các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định;.
- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đề án ĐTCLC của cơ sở đào tạo đáp ứng các quy định về ĐTCLC..
- Đề án đào tạo chất lượng cao.
- Sự cần thiết và mục tiêu đào tạo của CTĐT chất lượng cao..
- a) Chương trình đào tạo (theo mẫu tại Phụ lục II, mẫu này không áp dụng đối với đại học quốc gia).
- ý kiến nhận xét của 02 chuyên gia ngoài cơ sở đào tạo (trong nước hoặc quốc tế);.
- Kế hoạch triển khai tổ chức và quản lý đào tạo..
- Văn bản quy định chi tiết về ĐTCLC của cơ sở đào tạo được xây dựng trên cơ sở của bản Quy định này..
- Các nội dung liên quan đến chi phí đào tạo, học phí và quản lý học phí, kinh phí của cơ sở đào tạo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
- a) Công văn của cơ sở đào tạo đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận đề án ĐTCLC;.
- biên bản thông qua đề án của hội đồng khoa học và đào tạo.
- quyết định phê duyệt đề án ĐTCLC của thủ trưởng cơ sở đào tạo;.
- c) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép đào tạo trình độ đại học chính quy của ngành đăng ký ĐTCLC..
- a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận đề án ĐTCLC của các cơ sở đào tạo trừ các cơ sở đào tạo quy định tại điểm b, khoản này;.
- a) Cơ sở đào tạo có đề án ĐTCLC thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều này gửi 02 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị xác nhận đề án ĐTCLC;.
- b) Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ của cơ sở đào tạo đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản xác nhận đề án đáp ứng các quy định về ĐTCLC và công bố công khai đề án ĐTCLC trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào.
- Nếu hồ sơ của cơ sở đào tạo chưa đạt yêu cầu, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đề án không được xác nhận;.
- Cơ sở đào tạo bị đình chỉ tuyển sinh CTCLC khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định đình chỉ tuyển sinh CTCLC..
- Sau thời hạn đình chỉ tuyển sinh, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ tuyển sinh được khắc phục thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép cơ sở đào tạo được tuyển sinh CTCLC trở lại..
- Hàng năm, sau mỗi kì tuyển sinh, cơ sở đào tạo báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả tuyển sinh CTCLC.
- Sau mỗi khoá tốt nghiệp, cơ sở đào tạo có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh, bổ sung CTCLC..
- Định kì hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra việc thực hiện ĐTCLC của các cơ sở đào tạo./..
- Tên cơ sở đào tạo.
- ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC - Tên chương trình đào tạo.
- Ngành đào tạo:.
- Thông tin về ngành đào tạo, sự cần thiết và mục tiêu đào tạo CLC 1.
- Thông tin về ngành đào tạo chất lượng cao.
- Năm được giao nhiệm vụ đào tạo.
- Đơn vị quản lý đào tạo (khoa, bộ môn, phòng chuyên môn…) 1.3.
- Kết quả đào tạo trong 5 năm gần nhất.
- Kết quả đào tạo của ngành đào tạo trong 5 năm gần nhất.
- Quy mô đào tạo.
- Sự cần thiết, mục tiêu đào tạo chất lượng cao.
- Mục tiêu đào tạo chất lượng cao.
- Điều kiện và năng lực đào tạo CTCLC của cơ sở đào tạo.
- Căn cứ các điều kiện ở Điều của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học để tự đánh giá năng lực về:.
- Chương trình đào tạo được xây dựng đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học (Phụ lục II, mẫu này không áp dụng đối với các đại học quốc gia)..
- Danh sách giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo CLC.
- Danh sách giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các học phần của ngành đào tạo CLC.
- Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các học phần của ngành đào tạo CLC..
- Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo[1].
- Danh mục giáo trình của ngành đào tạo.
- Danh mục sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo.
- Kết quả nghiên cứu khoa học liên quan đến ngành đăng kí đào tạo trong 5 năm trở lại đây.
- Điều kiện, phương thức tuyển sinh: nêu cụ thể đảm bảo đúng đối tượng, yêu cầu tại Điều 11 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học..
- Kế hoạch tuyển sinh: Số sinh viên/năm của ngành đăng kí đào tạo..
- Tổ chức và quản lí đào tạo.
- Nêu cụ thể quy trình tổ chức và quản lí đào tạo, cách thức triển khai theo quy định tại Điều 12 của Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học..
- Văn bản quy định chi tiết của cơ sở đào tạo về ĐTCLC trình độ đại học được xây dựng trên cơ sở của bản Quy định này..
- phương án thu, chi, sử dụng và quản lý học phí, kinh phí của cơ sở đào tạo theo khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
- Ý kiến của Hội đồng khoa học và Đào tạo (Có Biên bản và Quyết nghị kèm theo).
- Tên cơ sở đào tạo:.
- Tên chương trình đào tạo:.
- Ngành đào tạo.
- Hình thức đào tạo: Chính quy.
- Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra - Mục tiêu:.
- Thời gian đào tạo:.
- Thủ trưởng cơ sở đào tạo (ký tên, đóng dấu) PHỤ LỤC III.
- Hệ đào tạo:.
- Nơi đào tạo:.
- Nước đào tạo: Năm tốt nghiệp: