intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Electronic principles - Chapter 4

Chia sẻ: Hoàng Văn Hùng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:47

69
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo giáo trình nguyên tắc điện tử bằng tiếng anh

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Electronic principles - Chapter 4

  1. Chương 4 Các mạch diode
  2. Từ Vựng (1) • Bias = phân cực • Capacitor-input filter = Mạch lọc ngõ vào (dùng) tụ • Choke-input filter = Mạch lọc ngõ vào (dùng) cuộn dây • Clamper = mạch kẹp • Clipper = mạch xén • dc value of signal = giá trị DC của tín hiệu • Filter = mạch lọc, bộ lọc • Half-wave signal = tín hiệu bán kỳ
  3. Từ Vựng (2) • IC voltage regulator = Mạch ổn áp IC • Integrated circuit = IC = vi mạch = mạch tích hợp • Passive filter = mạch lọc thụ động • Peak detector = mạch tách sóng đỉnh • Peak inverse voltage = điện áp ngược đỉnh • Polarized capacitor = tụ (điện) hóa (học) = tụ có phân cực • Power supply = nguồn cấp điện
  4. Từ Vựng (3) • Rectifier = mạch/bộ chỉnh lưu • Ripple = gợn • Surge current = dòng điện quá độ • Surge resistor = điện trở bảo vệ quá độ • Unidirectional local current = dòng điện cục bộ đơn hướng • Volatge multiplier = mạch nhân điện áp • Waveform = dạng sóng
  5. Nội dung chương 4 4-1 Mạch chỉnh lưu bán kỳ 4-2 Máy biến thế 4-3 Mạch chỉnh lưu toàn sóng 4-4 Mạch chỉnh lưu cầu 4-5 Mạch lọc ngõ vào (dùng) cuộn dây 4-6 Mạch lọc ngõ vào (dùng) tụ 4-7 Điện áp ngược đỉnh và dòng quá độ 4-8 Một số vấn đề khác về nguồn cấp điện 4-9 Troubleshooting 4-10 Mạch xén và mạch hạn biên (limiter) 4-11 Mạch kẹp 4-12 Mạch nhân điện áp
  6. 4-1 Mạch chỉnh lưu bán kỳ H. 4-1 (a) Mạch chỉnh lưu bán kỳ lý tưởng; (b) bán kỳ dương (diode ON); (c) bán kỳ âm (diode OFF)
  7. 4-1 Mạch chỉnh lưu bán kỳ (tt) Các dạng sóng lý tưởng Hình 4-2
  8. 4-1 Mạch chỉnh lưu bán kỳ (tt) • Điện áp ra đỉnh bằng điện áp vào đỉnh: • Giá trị DC của tín hiệu bán kỳ Vdc: • Tần số ra: fout = fin • Xấp xỉ bậc 2: Vp(out) = Vp(in) – 0.7V (diode Si)
  9. A simple Battery charger-Example of a Rectifier • Can be used to charge a car battery from the alternator
  10. 4-2 Máy biến thế (Transformer) • Máy biến thế là 1 cặp cuộn dây có ghép hỗ cảm với nhau (để truyền năng lượng từ cuộn này sang cuộn kia bằng từ trường biến thiên). • Với số vòng dây khác nhau ta có máy biến thế tăng áp (step up) hay giảm áp (step down).
  11. 4-2 Máy biến thế (tt)
  12. 4-2 Máy biến thế (tt) Ký hiệu máy biến thế • The symbol for a transformer is a pair of the same loopy lines used for inductors, but close together. If the inductor has a core of a magnetic material, it is shown as a couple of lines between the coils. The number of turns in the coils will Be written nearby.
  13. 4-2 Máy biến thế (tt) Máy biến thế lý tưởng • Điện áp ở thứ cấp (secondary) V2: N2 V2 = V1 N1 • Với: – N1: số vòng dây ở sơ cấp (primary) – N2: số vòng dây ở thứ cấp (primary) – V1: điện áp ở sơ cấp • Chú ý ta đang nói đến điện áp AC
  14. 4-2 Máy biến thế (tt) Mạch chỉnh lưu bán kỳ với máy biến thế
  15. 4-3 Mạch chỉnh lưu toàn sóng
  16. 4-3 Mạch chỉnh lưu toàn sóng (tt)
  17. 4-3 Mạch chỉnh lưu toàn sóng (tt) Các công thức • Giá trị DC hay trung bình Vdc: Vdc = 2Vp/π ≅ 0.636 Vp • Tần số ra: fout = 2fin • Xấp xỉ bậc 2: Vp(out) = Vp(in) – 0.7V (diode Si) Chú ý: Vp(in) = 0.5 V2 (V2 là điện áp ở thứ cấp vì ngõ ra có chấu giữa (center tap))
  18. 4-4 Mạch chỉnh lưu cầu
  19. 4-4 Mạch chỉnh lưu cầu (tt)
  20. 4-4 Mạch chỉnh lưu cầu (tt) Các công thức • Giá trị DC hay trung bình Vdc: Vdc = 2Vp/π ≅ 0.636 Vp • Tần số ra: fout = 2fin • Xấp xỉ bậc 2: Vp(out) = Vp(in) – 1.4V (diode Si) Chú ý: Chỉnh lưu cầu có ưu điểm hơn loại bán kỳ là ta có thể sử dụng toàn bộ điện áp ở thứ cấp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0