« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư số 07/2014/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành


Tóm tắt Xem thử

- BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIN NHẮN NGẮN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT”.
- Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;.
- Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;.
- Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;.
- Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất..
- Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất (QCVN 82:2014/BTTTT)..
- QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA.
- VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TIN NHẮN NGẮN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT.
- QUY ĐỊNH CHUNG.
- QUY ĐỊNH KỸ THUẬT.
- Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn 2.1.1.
- Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ tin nhắn 2.2.1.
- Tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công 2.3.1.
- Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối 2.4.1.
- QUY ĐỊNH QUẢN LÝ.
- Part 2: Definition of Quality of Service parameters and their computation” của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu..
- QCVN 82:2014/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định, trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày.
- on quality of Short Message Service (SMS) on the Public Land Mobile Network 1.
- Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ tin nhắn ngắn điểm đến điểm giữa hai thiết bị đầu cuối di động trên mạng viễn thông di động mặt đất..
- Quy chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan quản lý nhà nước và các Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ tin nhắn ngắn (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ) thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất theo các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông..
- Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng dịch vụ giám sát chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ..
- Chất lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ đó..
- Tin nhắn ngắn là tin nhắn có kích thước không quá 160 ký tự 7-bit, sau đây gọi tắt là tin nhắn..
- Dịch vụ tin nhắn ngắn là dịch vụ chuyển các tin nhắn ngắn giữa các máy di động, sau đây gọi tắt là dịch vụ tin nhắn..
- Truy nhập dịch vụ tin nhắn là hành động người sử dụng dịch vụ tin nhắn ngắn nhấn nút gửi tin nhắn..
- Bản tin xác nhận là bản tin mà MT gửi đến SMSC hoặc SMSC gửi đến MO để xác nhận đã nhận được tin nhắn..
- Thời điểm xác nhận gửi tin nhắn thành công là thời điểm MO nhận được bản tin xác nhận của SMSC sau khi đã nhận được tin nhắn..
- Thời gian trễ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn là khoảng thời gian tính từ thời điểm MO gửi tin nhắn đến thời điểm MO nhận được xác nhận gửi tin nhắn thành công..
- Truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn là trường hợp MO nhận được bản tin xác nhận từ SMSC và khoảng thời gian tính từ thời điểm gửi tin nhắn đến thời điểm xác nhận gửi tin nhắn thành công là không lớn hơn 65 s..
- Tin nhắn gửi thành công là tin nhắn được gửi đi trong trường hợp MO truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn..
- Thời điểm xác nhận đã nhận được tin nhắn là thời điểm MT gửi lại SMSC bản tin xác nhận sau khi nhận được tin nhắn..
- Thời gian gửi nhận tin nhắn đầu cuối đến đầu cuối là khoảng thời gian tính từ thời điểm MO gửi tin nhắn đến thời điểm xác nhận đã nhận được tin nhắn..
- Tin nhắn nhận thành công là tin nhắn mà MT nhận được trong trường hợp MO truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn và khoảng thời gian từ thời điểm gửi tin nhắn đến thời điểm xác nhận đã nhận được tin nhắn là không lớn hơn 175 s..
- Tin nhắn bị sai lệch là tin nhắn nhận thành công nhưng bị trùng lặp hoặc nội dung nhận được có ít nhất một bit bị sai khác so với bản tin ban đầu..
- Trung tâm dịch vụ tin nhắn là một thành phần của mạng thông tin di động mặt đất thực hiện chức năng lưu trữ và chuyển tiếp tin nhắn ngắn..
- Phương pháp xác định là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để cơ quan quản lý Nhà nước và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ..
- Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau..
- Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại quy chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định..
- Standards Institute Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu GSM Global System for Mobile.
- Communications Hệ thống thông tin di động toàn cầu.
- MO Mobile Originated Máy di động gửi tin nhắn.
- MT Mobile Terminated Máy di động nhận tin nhắn.
- PLMN Public Land Mobile Network Mạng viễn thông di động mặt đất công cộng.
- SMS Short Message Service Dịch vụ tin nhắn ngắn.
- SMSC Short Message Service Centre Trung tâm dịch vụ tin nhắn ngắn TS Technical Specification Chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn là tỷ lệ.
- giữa số lần truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn trên tổng số lần truy nhập dịch vụ tin nhắn..
- Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn ≥ 95.
- Mô phỏng tin nhắn: Số lượng mẫu đo cần thiết tối thiểu là 1 000 mẫu, phân bố đều theo các điều kiện đo kiểm: đo trong nhà, đo ngoài trời di động và đo ngoài trời cố định.
- Giám sát bằng các tính năng sẵn có của mạng: Số lượng tin nhắn lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ tin nhắn trong 7 ngày liên tiếp..
- Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ tin nhắn là trung bình cộng các khoảng thời gian trễ truy nhập thành công dịch vụ tin nhắn, đơn vị là [s]..
- Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ tin nhắn ≤ 5 s..
- Tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công là tỷ lệ.
- giữa tổng số tin nhắn nhận thành công loại trừ các tin nhắn bị sai lệch trên tổng số tin nhắn gửi thành công..
- Tỷ lệ gửi nhận tin nhắn thành công ≥ 92.
- Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối là giá trị trung bình của thời gian gửi nhận tin nhắn đầu cuối đến đầu cuối của các tin nhắn nhận thành công, đơn vị là [s]..
- Thời gian gửi nhận tin nhắn trung bình từ đầu cuối đến đầu cuối ≤ 20 s..
- Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất được quản lý theo quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông..
- Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất phải đảm bảo chất lượng dịch vụ theo quy chuẩn này, thực hiện các quy định về công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành..
- Trách nhiệm cụ thể của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quy định tại Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông (Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)..
- Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai công tác quản lý chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất theo Quy chuẩn này..
- Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
- [4] Pakistan Telecommunication Authority (2007), “CMT Quality of Service (QoS) Survey”.
- [5] Telecommunications Regulatory Authority (2009), “Technical quality of service and key performance indicators regulation”.
- [6] Nigerian communications commision, “Quality of Service (QoS) Indicators for Mobile Services.
- [7] The Communication Authority (2006), “Quality of service standards for telecommunications services in Zambia”.
- Identification of Quality of Service aspects”.
- Part 2: Definition of Quality of Service parameters and their computation”.
- Part 3: Typical procedures for Quality of Service measurement equipment”.
- Requirements for Quality of Service measurement equipment”.
- Part 7: Network based Quality of Service measurements”.
- [21] GSM Association (2009), “Definition of Quality of Service parameters and their computation”, Permanent Reference Document: IR.42.