- Các ngành đào tạo đại học 450. - Các ngành đào tạo đại học: 800. - Các ngành đào tạo đại học 3.400. - Các ngành đào tạo đại học 430. - Các ngành đào tạo đại học: 5.000. - Cơ kĩ thuật. - Kĩ thuật cơ khí (Cơ khí chính xác và quang học, Gia công áp lực, Công nghệ hàn, CN chế tạo các SP chất dẻo). - Công nghệ kĩ thuật ô tô (Động cơ đốt trong, Ô tô).. - Kĩ thuật cơ điện tử.. - Mô hình đào tạo đại học 4+1:. - Kĩ thuật điện, điện tử (Hệ thống điện, Thiết bị điện - Điện tử). - Kĩ thuật hóa học (Hóa dầu, Hóa dược, Hóa giấy, Điện hóa, Polyme-composit, Silicát, Công nghệ Hóa lí, Công nghệ vô cơ, Quá trình và thiết bị, Máy hóa).. - Kĩ thuật dệt. - Kĩ thuật vật liệu (Kim loại, điện tử, ceramic, polyme).. - Vật lí kĩ thuật (Vật lí điện tử - nano, vật lí tin học, quang học và quang điện tử, vật lí công nghiệp, vi hệ thống và vi điện tử).. - Các ngành đào tạo đại học: 1.900. - Các ngành đào tạo Đại học: 4.500. - Công nghệ kĩ thuật Cơ khí 101 A. - Công nghệ kĩ thuật Cơ điện tử 102 A. - Công nghệ kĩ thuật Ôtô 103 A. - Công nghệ kĩ thuật Điện, điện tử (Chuyên. - ngành Công nghệ kĩ thuật điện) 104 A. - Công nghệ kĩ thuật Nhiệt 108 A. - Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông). - Công nghệ kĩ thuật ô tô C03 A. - Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông (gồm các chuyên ngành: CN kĩ thuật điện tử, CN kĩ thuật điện tử viễn thông). - Công nghệ kĩ thuật nhiệt C08 A. - chuyên ngành:. - Các ngành đào tạo đại học: 1.000 - Điểm trúng tuyển chung cho các ngành. - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 103 A. - Công nghệ kĩ thuật mỏ C65 A. - Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành Xây dựng mỏ &Công trình ngầm). - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử. - Công nghệ kĩ thuật ô tô C75 A. - Công nghệ kĩ thuật địa chất (chuyên ngành. - Công nghệ kĩ thuật trắc địa (chuyên. - Các ngành đào tạo đại học: 1.200. - Công nghệ kĩ thuật xây dựng 104 A. - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 106 A. - Công nghệ kĩ thuật cơ khí 107 A. - Công nghệ kĩ thuật ô tô 108 A. - Công nghệ kĩ thuật cơ khí C72 A. - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử C73 A. - Công nghệ kĩ thuật nhiệt C78 A. - 36 TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP. - Các ngành đào tạo đại học: 900. - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 104 A. - Công nghệ kĩ thuật cơ khí 106 A. - Công nghệ kĩ thuật hoá học gồm các chuyên ngành. - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử gồm các chuyên ngành:. - Công nghệ kĩ thuật cơ khí C77 A. - Các ngành đào tạo đại học: 600. - Các ngành đào tạo đại học: 1.400. - Công nghệ kĩ thuật cơ khí 108 A. - Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử 109 A. - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:. - Công nghệ kĩ thuật cơ khí C74 A. - Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử C75 A. - Các ngành đào tạo đại học 305 B 480. - 40 TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG. - Các ngành đào tạo đại học:. - Công nghệ kĩ thuật giao thông 109 A. - Các ngành đào tạo đại học: 1.800. - Các ngành đào tạo đại học: 960. - Các ngành đào tạo đại học: 3.100. - Các ngành đào tạo đại học: 2.500. - Các ngành đào tạo đại học sư phạm:. - Các ngành đào tạo đại học (ngoài sư phạm). - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 154 A. - Công nghệ kĩ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp). - Công nghệ kĩ thuật xây dựng C75 A. - Các ngành đào tạo đại học: 450. - Các ngành đào tạo đại học: 1.850. - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử C72 A. - Các ngành đào tạo đại học: 1.220. - 48 TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI. - Đối với hệ đại học:. - Các ngành đào tạo đại học 3.000. - Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 10 A. - Công nghệ kĩ thuật cơ khí 11 A. - Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử 13 A. - Công nghệ kĩ thuật ôtô 14 A. - Các ngành đào tạo đại học: 4.750. - Các ngành đào tạo đại học: 1.250. - Các ngành đào tạo đại học sẽ thông báo 902 A. - Kĩ thuật y học, gồm các chuyên ngành:. - Các ngành đào tạo đại học: 1.500. - Các ngành đào tạo đại học: 250. - ĐT Các ngành đào tạo đại học:. - Các ngành đào tạo đại học: 3.200. - Ngành Công nghệ kĩ thuật hóa học (Chuyên ngành: Lọc - hóa dầu). - Ngành Kĩ thuật mỏ (Chuyên ngành: Khai thác mỏ). - Ngành Kĩ thuật Cơ khí (Chuyên ngành:. - Kĩ thuật tuyển khoáng (Tuyển khoáng). - Công nghệ kĩ thuật hóa học (Lọc hóa dầu). - Ngành Công nghệ kĩ thuật địa chất (Chuyên ngành Địa chất). - Ngành Công nghệ Kĩ thuật mỏ (Chuyên. - Ngành Công nghệ Kĩ thuật điện - điện tử (Chuyên ngành: Điện khí hóa, Điện - Điện tử);. - Ngành Công nghệ Kĩ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy và Thiệt bị mỏ). - Các ngành đào tạo đại học: 2.450
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt