« Home « Kết quả tìm kiếm

Báo cáo tốt nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật "che dấu" tin trong tài liệu "số hóa"


Tóm tắt Xem thử

- TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
- Chương 1: VẤN ĐỀ MÃ HOÁ THÔNG TIN Chương 2: VẤN ĐỀ GIẤU TIN.
- Chương 3: PHỐI HỢP MÃ HOÁ VÀ GIẤU TIN.
- Chƣơng 1: VẤN ĐỀ MÃ HOÁ THÔNG TIN 1.1 KHÁI NIỆM MÃ HOÁ THÔNG TIN.
- 1.2 PHÂN LOẠI MÃ HOÁ.
- Các hệ thống mã hoá phổ biến thuộc một trong 2 loại sau:.
- Mã hoá với khoá đối xứng(Symmetric-key Encryption) Mã hoá với khoá công khai (Public-key Encryption).
- Mã hóa đối xứng là hệ mã hoá mà biết được khoá lập mã thì “dễ ” tính khoá giải mã và ngược lại.
- Trong một số trường hợp, hệ mã hoá khoá đối xứng có khoá lập mã giải mã trùng nhau..
- Mã hóa với khoá công khai sử dụng 2 khóa khác nhau để mã hóa và giải mã thông tin..
- 1 Hệ mã hoá đối xứng cổ điển.
- 1.2 HỆ MÃ HOÁ ĐỐI XỨNG.
- 2 Hệ mã hoá đối xứng hiện đại 1.
- 3 HỆ MÃ HOÁ KHOÁ CÔNG KHAI.
- Hàm mã hoá: y = e k (x.
- Chƣơng 2 VẤN ĐỀ GIẤU TIN 2.1 KHÁI NIỆM VỀ GIẤU TIN.
- Khái niệm thông tin “số hoá”.
- Khái niệm giấu tin.
- Giấu tin là giấu (hoặc nhúng) một lượng thông tin số vào trong đối tượng dữ liệu số khác.
- “Giấu tin” nhiều khi không phải chỉ hành động giấu theo nghĩa thông thường, mà chỉ mang ý nghĩa quy ước..
- Mục đích của giấu tin.
- Giấu tin phục vụ cho hai mục đích trái ngược nhau.
- Hai lĩnh vực giấu tin.
- Giấu thông tin.
- Giấu thông tin bí mật.
- Mô hình giấu tin.
- Mô hình giấu tin vào phương tiệnchứa.
- Thông tin cần giấu M.
- Khoá giấu tin Phương tiện chứa tin C.
- Bộ nhúng thông tin.
- Phương tiện chứa tin đã được giấu (S).
- Mô hình tách tin từ phương tiện chứa.
- Thông tin đã giấu M Khoá giấu tin.
- Phương tiện chứa tin C Phương.
- tiện chứa tin đã được giấu (S).
- Phân loại kỹ thuật giấu tin.
- (1) Phân loại theo phương tiện chứa tin..
- (2) Phân loại theo cách thức tác động lên phương tiện..
- Các thành phần trong kỹ thuật giấu tin.
- (1) Phương tiện chứa tin (2) Thông tin cần che giấu (3) Khoá giấu tin.
- 2.2 CÁC GIAO THỨC GIẤU TIN 1.
- Giấu tin thuần thuý.
- Định nghĩa 1: Giấu tin thuần tuý.
- Bộ bốn giá trị δ = (C, M, D, E) được gọi là Hệ giấu tin thuần tuý trong đó:.
- C là tập các phương tiện chứa thông tin có thể, M là tập các thông điệp cần giấu |C.
- Giấu tin sử dụng khoá bí mật.
- Định nghĩa 2: Giấu tin sử dụng khoá bí mật.
- Bộ năm giá trị δ = (C, M, K, D k , E k ) được gọi là hệ giấu tin sử dụng khoá bí mật, trong đó:.
- C là tập các phương tiện chứa có thể, M là tập các thông điệp cần giấu với |C.
- Giấu tin với khoá công khai.
- Hệ thống giấu tin với khoá công khai cũng yêu cầu có hai khoá: khóa bí mật và khóa công khai.
- Khóa công khai được lưu trong Cơ sở dữ liệu khoá công khai, giống như mật mã với khoá công khai, và được dùng trong quá trình nhúng thông tin.
- 2.3 GIẤU TIN TRONG DỮ LIỆU ĐA PHƢƠNG TIỆN.
- Giấu tin trong ảnh 2.
- Giấu tin trong audio 3.
- Giấu tin trong video.
- 4 PHƢƠNG PHÁP GIẤU TIN TRONG MÔI TRƢỜNG ĐA PHƢƠNG TIỆN.
- Ký hiệu c là phương tiện chứa, giả sử nó có độ dài là l(c), được biểu diễn bằng chuỗi các thành phần ci (1 ≤ i ≤ l(c))..
- Phương tiện chứa đã có tin giấu, ký hiệu là s, là chuỗi các phần tử s i , và độ dài phương tiện chứa (đã có giấu tin) không thay đổi..
- Nguyên lý giấu tin bằng cách thay thế.
- Dựa trên các tính chất của mỗi khối đó, người ta giấu tin bằng phép đảo bit theo quy ước..
- Các thành phần trong thuật toán giấu tin LSB.
- Ảnh F dùng làm phương tiện chứa.
- Thuật toán lựa chọn các điểm giấu tin.
- tin Giấu tin.
- Ta xét trên phương tiện chứa là các ảnh và sẽ trình bày các bước cơ bản của thuật toán giấu thông tin qua việc thay đổi LSB..
- các phần tử trong phương tiện chứa..
- Khi tách thông tin ra khỏi phương tiện chứa, người ta thực hiện ngược lại: các điểm tương ứng được lựa chọn, các bit LSB của các phần tử được lựa chọn này được tách ra theo đúng quy ước, rồi tất cả được ghép lại để có được thông tin ban đầu..
- Phương pháp giấu tin mật bằng cách thay đổi các bit LSB dễ bị tấn công phá vỡ.
- Để sử dụng phương pháp giấu tin này an toàn, người ta phải mã hoá thông điệp trước khi giấu.
- Một phép mã hoá đơn giản cũng sẽ làm cho kẻ tấn công lạc đường, bởi khi tách tin từ các LSB và sắp xếp chúng lại, kẻ tấn công sẽ bị nhầm với các ký tự ngẫu nhiên, khi đó phương tiện chứa được xem là không mang tin..
- Ngoài cách tiền xử lý, mã hoá thông tin cần gửi đi, người ta có thể dùng cách lựa chọn các điểm giấu tin trên phương tiện chứa theo một thuật toán quy ước giữa hai phía người gửi và người nhận..
- Thuật toán: Nhúng thông tin sử dụng lặp ngẫu nhiên..
- Thuật toán: Tách thông tin sử dụng lặp ngẫu nhiên.
- Phƣơng pháp giấu tin vào các vùng của phƣơng tiện chứa.
- Không có khái niệm bit LSB nữa, lúc này, người ta không lấy điểm ảnh làm phần tử cơ bản, mà phải lựa chọn khối điểm ảnh (vùng ảnh) làm phần tử cơ bản, để giấu tin..
- Vùng của phương tiện chứa là một tập con khác rỗng {c 1.
- Một bit chẵn lẻ của một vùng chứa I trong phương tiện chứa, được tính theo công thức:.
- Trong bước nhúng, l(m) được chọn để không giao nhau với các vùng trong phương tiện chứa tin I i (1≤i≤l(m.
- Giấu tin trong ảnh đen trắng.
- File thông điệp cần giấu P Ma trận khoá giấu tin k.
- File ảnh đã giấu tin.
- Hệ thống giấu tin bí.
- Cách giấu tin như vậy rất dễ xảy ra xung đột (giấu nhiều hơn một bit vào một điểm của phương tiện chứa)..
- Rất đơn giản, ta kiểm soát các phần tử đã được giấu tin trong đó, chỉ giấu tin vào các phần tử chưa được giấu tin mà thôi..
- Giảm chất lƣợng ảnh để giấu tin..
- Với một ảnh làm phương tiện chứa và một ảnh bí mật cần gửi đi, bằng các kỹ thuật tách các bit LSB, người gửi thay đổi 4 bit có trọng số thấp nhất (của các giá trị xám hoặc màu) của ảnh làm phương tiện chứa, bằng 4 bit có trọng số cao nhất của ảnh bí mật..
- Tại phía người nhận một thủ tục ngược lại sẽ được thực hiện để tách các dữ liệu bí mật ra khỏi phương tiện chứa..
- Giấu tin trong ảnh màu.
- a.Giấu tin trong các định dạng ảnh dùng bảng màu.
- Ta có thể giấu tin vào bảng màu, dựa trên trật tự sắp xếp trong bảng màu.
- Trong ảnh có sử dụng N màu, như vậy có thể có N! cách sắp xếp các màu trong bảng màu, với giá trị N không lớn, N! cũng đủ độ lớn để cho ta mã hoá một thông điệp cỡ nhỏ..
- Giấu tin trong các ảnh màu thông thường Sơ đồ nguyên lý giấu tin trong ảnh màu.
- Giấu tin.
- Giấu thông tin là một kỹ thuật đang được sử dụng rất phổ biến trong việc liên lạc bí mật.
- Việc bảo vệ thông tin bằng 2 lớp: mã hoá và giấu tin, bảo đảm truyền thông tin được an toàn, hiệu quả.
- Mã hóa thông tin, sau đó giấu tin vào trong phương tiện chứa làm cho kẻ giám sát không phát hiện việc truyền tin, nếu có phát hiện thì cũng “khó” lấy được thông tin.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt