« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng ứng dụng hàm số trong luyện thi ĐH - phần 5


Tóm tắt Xem thử

- Xét hàm số : f x.
- 3 x liên tục.
- đồng biến.
- g x = đồng biến.
- 1 u ) liên tục.
- Khi đó phương trình (1) trở thành: 5.
- Ta cần chứng minh t = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình f t.
- không là nghiệm phương trình.
- Xét hàm số f y.
- liên tục trên khoảng ( 1.
- t f t đồng biến trên khoảng ( 1.
- nghịch biến trên khoảng ( 1.
- Hệ phương trình.
- Xét hàm số.
- 1 Vậy hệ phương trình.
- Phương trình.
- Xét hàm số f t.
- t liên tục trên khoảng.
- liên tục và đồng biến trên khoảng.
- Khi đó phương trình.
- Với x = y phương trình.
- Vậy hệ phương trình cho có nghiệm.
- Hệ phương trình có dạng.
- Vì phương trình x 3 + 2 x.
- Xét hàm số g x.
- hàm số g x.
- đó phương trình g x.
- đồng biến trên khoảng.
- Ví dụ 1: Giải hệ phương trình : 1..
- Ví dụ 2: Giải hệ phương trình.
- Lấy ln 2 vế của phương trình.
- Xét hàm số : f t.
- y thay vào phương trình.
- Với x = y thay vào phương trình.
- Xét hàm số g u.
- là hàm số đồng biến trên và g.
- 1 = 1 nên u = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình 1 8.
- 7 thoả mãn hệ phương trình.
- Ví dụ 3: Hãy xác định tất cả các nghiệm của hệ phương trình (ẩn.
- log .log 1 (2).
- log .log 1 2.
- Ki đó, x = 3 t và từ phương trình.
- Số nghiệm của hệ bằng số nghiệm dương của phương trình.
- 9 t + 8 1 t − 29 liên tục trên khoảng ( 0.
- Trên khoảng ( 0.
- t là hàm số đồng biến trên khoảng.
- Do đó, ta có bảng biến thiên của hàm số f t.
- trên khoảng ( 0.
- Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình.
- Vì vậy, hệ phương trình cho có tất cả hai nghiệm..
- Dạng 6 : Dùng đơn điệu hàm số để giải và biện luận phương trình và bất phương trình chứa tham số..
- Cho hàm số f x m.
- Xét hàm số y = f x.
- liên tục trên I.
- Dùng tính chất đơn điệu của hàm số và kết luận..
- Tìm tham số thực m để phương trình x + 3 x 2.
- Xét hàm số f x.
- Hàm số f x.
- x 3 x 2 + 1 liên tục trên.
- m do đó m ≥ 3 6 thì phương trình cho có nghiệm thực .
- Ví dụ 2 : Tìm tham số thực m để phương trình.
- 1 x liên tục trên nửa khoảng.
- Vậy, phương trình.
- Ví dụ 3: Tìm tham số thực m để phương trình.
- Phương trình 3 3 4 1 1.
- Xét hàm số:.
- liên tục trên đoạn t.
- Suy ra phương trình.
- 2 có nghiệm khi phương trình.
- Ví dụ 4: Tìm tham số thực m để bất phương trình.
- Bài toán trở thành tìm tham số thực m để bất phương trình t 2.
- 0;5  Xét hàm số f t.
- Vậy bất phương trình choc ó nghiệm thực trên đoạn.
- Dạng 7 : Dùng đơn điệu hàm số để chứng minh hệ thức lượng giác.
- t 1 t hàm số liên tục trên nửa khoảng 0.
- Khái niệm cực trị hàm số.
- Giả sử hàm số f xác định trên tập hợp D D.
- a x được gọi là một điểm cực đại của hàm số f nếu tồn tại một khoảng.
- 0 được gọi là giá trị cực đại của hàm số f.
- b x được gọi là một điểm cực tiểu của hàm số f nếu tồn tại một khoảng.
- 0 được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số f .
- Nếu x 0 là một điểm cực trị của hàm số f thì người ta nói rằng hàm số f đạt cực trị tại điểm x 0 .
- Ví dụ : Xét hàm số f x.
- Hàm số có thể đạt cực đại hoặc cực tiểu tại nhiều điểm trên tâp hợp D .
- Hàm số cũng có thể không có điểm cực trị..
- x 0 là một điểm cực trị của hàm số f thì điểm ( x f x 0.
- 0 ) được gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số f .
- Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị:.
- Định lý 1: Giả sử hàm số f đạt cực trị tại điểm x 0 .
- Đạo hàm f ' có thể bằng 0 tại điểm x 0 nhưng hàm số f không đạt cực trị tại điểm x 0.
- Hàm số có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm.
- Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0 , hoặc tại đó hàm số không có đạo hàm.
- Hàm số đạt cực trị tại x 0 và nếu đồ thị hàm số có tiếp tuyến tại điểm ( x f x 0.
- Ví dụ : Hàm số y = x và hàm số y = x 3.
- Điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị:.
- Định lý 2: Giả sử hàm số f liên tục trên khoảng.
- thì hàm số đạt cực tiểu tại điểm x 0 .
- từ âm sang dương khi x qua điểm x 0 thì hàm số đạt cực tiểu tại điểm x 0 .
- thì hàm số đạt cực đại tại điểm x 0 .
- x đổi dấu từ dương sang âm khi x qua điểm x 0 thì hàm số đạt cực đại tại điểm x 0.
- Định lý 3: Giả sử hàm số f có đạo hàm cấp một trên khoảng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt