- a) Tìm tất cả các ước của các số từ 1 đến 10.. - b) Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành ba nhóm:. - Nhóm 1 bao gồm các số chỉ có một ước.. - Nhóm 2 bao gồm các số chỉ có hai ước khác nhau.. - Nhóm 3 bao gồm các số có nhiều hơn hai ước khác nhau.. - Số 11 là số nguyên tố vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.. - Bởi vì số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.. - Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.. - a) 213 là số nguyên tố. - c) 3 737 là số nguyên tố. - d) 67 là số nguyên tố. - Vì 37 là số nguyên tố chỉ chia hết cho 1 và chính nó nên không thể chia được các cặp số.. - a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.. - b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.. - a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.. - b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.. - c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.. - Vì số 2 cũng là số nguyên tố nên tích của các số với 2 là số chẵn.. - Vì tích hai số nguyên tố không thể là một số nguyên tố.. - Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?. - 80 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.. - 120 chia hết cho số nguyên tố 2, 3 và 5.. - 225 chia hết cho số nguyên tố 3 và 5.. - 400 chia hết cho số nguyên tố 2 và 5.. - Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.. - Trong các số số nào là ước của a?. - Các số là ước của a là và 24.