« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề cương ôn tập môn Sinh 10 - Chương Phân bào


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1:Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trãi qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi là:.
- Chu kì tế bào.
- Quá trình phân bào.
- Phân chia tế bào.
- Phân cắt tế bào..
- Câu 2: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự:.
- G 1 – G 2 – S – nguyên phân.
- G 2 – G 1 – S – nguyên phân..
- G 1 – S – G 2 – nguyên phân.
- S – G 1 – G 2 – nguyên phân..
- Câu 3: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là: A.
- Câu 5: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G 1 mà gần như không phân chia là:.
- Tế bào cơ tim.
- Tế bào thần kinh..
- Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào..
- Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.
- Tổng hợp tế bào chất và bào quan.
- Phân chia tế bào..
- Câu 8: Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân? A.
- Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử..
- Tế bào sinh dưỡng.
- Tế bào sinh giao tử.
- Tế bào sinh dục sơ khai..
- Câu 9: Quá trình nguyên phân diễn ra gồm các kì: A.
- Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST..
- Câu 12: Ở kỳ sau của nguyên phân….(1)….trong từng NST kép tách nhau ở tâm động xếp thành hai nhóm….(2)….tương đương, mỗi nhóm trượt về 1 cực của tế bào..
- nhiễm sắc thể.
- Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:.
- Câu 14: Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:.
- Câu 15: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:.
- 8 NST kép.
- Câu 16: NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:.
- Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
- Câu 19: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra.
- 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ.
- 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ..
- 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
- Câu 20: Số lượng tế bào con được sinh ra qua n lần nguyên phân từ 1 tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai là:.
- Câu 21: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:.
- Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
- Câu 22: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:.
- Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
- Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên..
- Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con..
- Câu 23: Từ một hợp tử của ruồi giấm( 2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên.
- số lượng NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:.
- Câu 25: Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã trãi qua 5 lần nguyên phân:.
- Câu 26: Có 8 tế bào sinh dưỡng của ngô cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, người ta thấy môi trường nội bào phải cung cấp 2400 NST đơn để hình thành các tế bào con.
- Bộ NST của tế bào sinh dưỡng của ngô là:.
- Câu 27: Một tế bào sinh dưỡng của cà chua (2n = 24) thực hiện nguyên phân liên tiếp 3 đợt.
- Ở đợt nguyên phân cuối cùng, vào kì giữa số cromatit là: A.
- Câu 28: Bộ NST của loài được kí hiệu AaBbDd, kí hiệu bộ NST của loài ở kì đầu của nguyên phân là:.
- Câu 29: Loại TB xảy ra quá trình giảm phân:.
- Tế bào sinh dục chín.
- Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh giao tử ở giai đoạn chín Câu 30: Khi giảm phân, hiện tượng trao đổi đoạn trên cặp NST kép tương đồng xảy ra ở:.
- Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào..
- Câu 35: Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:.
- 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.
- 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn..
- 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.
- 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn..
- Câu 38: Kết quả của quá trình giảm phân là:.
- 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.
- 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n..
- 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n kép.
- 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n..
- Câu 39: Mỗi tế bào sinh trứng sau giảm phân tạo nên: A.
- Câu 40: Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra: A.
- Câu 41: Sau GP số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì:.
- Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép..
- Câu 42: Ý nghĩa của quá trình giảm phân là:.
- Tạo nên nhiều tế bào đơn bội cho cơ thể..
- Giảm bộ NST trong tế bào.
- Ở TV sau khi kết thúc GP, tế bào đơn bội tiếp tục nguyên phân một số lần..
- Tế bào trứng ở động vật có khả năng vận động..
- Câu 45: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào I trong.
- giảm phân là: A.
- 4 NST kép.
- Câu 46: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung ở mặt phẳng thoi vô sắc thành 1 hàng.
- Tế bào này đang ở:.
- Kỳ giữa giảm phân I.
- Kỳ đầu nguyên phân.
- Kỳ giữa nguyên phân Câu 47: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng.
- Số tế bào sinh tinh là.
- Câu 48: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng.
- Câu 49: Ở gà, 2n = 78, có 60 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân tạo giao tử.
- Câu 50: Có 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm cùng nguyên phân liên tiếp 5 đợt, các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường, số giao tử đực tạo ra: A.
- Câu 51: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân:.
- Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng..
- Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau..
- A.Nguyên phân và giảm phân.
- Nguyên phân.
- Giảm phân..
- Phân chia đồng đều VCDT cho tế bào con.
- Dễ biến đổi hình thái trong phân chia tế bào.
- Câu 54: NST phải co xoắn cực đại rồi mới phân chia các nhiễm sắc tử về 2 cực của tế bào để:.
- Khi phân li về 2 cực của tế bào không bị rối.
- Dễ biến đổi hình thái trong phân chia tế bào..
- Sự tổng hợp Prôtêin trong tế bào