« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 52/2016/TT-BTC Hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung 2016


Tóm tắt Xem thử

- Hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
- Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm sổ 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000;.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung..
- l ễ Thông tư này hướng dẫn việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung (universal life) thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư..
- Đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
- Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư.
- Bên mua bảo hiểm được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm..
- Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ két quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiem ể.
- Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng các khoản phí do bên mua bảo hiểm trả theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm..
- Quỹ liên kết chung là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và thuộc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm.
- Tài sản của quỹ liên kết chung không phân chia mà xác định chung cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm được liên kết..
- Điều kiện đối với doanh nghiệp bảo hiểm triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
- Khi triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:.
- Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm lớn hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 100 tỷ đồng..
- Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được Bộ Tài chính phê chuẩn theo quy định tại Điều 20 Thông tư này..
- Quyền lọi bảo hiểm liên kết chung.
- Quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư..
- Quyền lợi bảo hiểm rủi ro:.
- c) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể cung cấp sản phấm bảo hiểm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
- Phương thức đóng phí bảo hiểm cho các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ sẽ do các bên thoả thuận khi giao kết hợp đồng..
- 3 ử Quyền lợi đầu tư: Bên mua bảo hiểm được hưởng quyền lợi từ kết quả đầu tư của quỹ liên kết chung với tỷ suất đàu tư tối thiểu quy định tại hợp đồng bảo hiểm..
- Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được phép tính các loại phí được quy định dưới đây:.
- a) Phí ban đàu là toàn bộ các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép khẩu trừ trước khi phí bảo hiểm được phân bổ vào quỹ liên kết chung..
- b) Phí bảo hiểm rủi ro là khoản phí để chi trả quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm..
- Hợp đồng bảo hiểm liên két chung phải quy định rõ các khoản phí nói trên bao gồm cả các mức tối đa sẽ áp dụng cho bên mua bảo hiểm.
- Phí bảo hiểm đóng thêm.
- Ngoài phần phí bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng thêm phí bảo hiểm để tham gia vào quỹ liên kết chung..
- Toàn bộ phí bảo hiểm đóng thêm sẽ được đầu tư vào quỹ liên kết chung sau khi trừ đi một khoản phí ban đầu..
- Doanh nghiệp bảo hiểm thành lập một quỹ liên kết chung cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung của doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm liên kết chung đầu tiên được giao kết, doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm tổng giá trị của quỹ liên kết chung luôn không thấp hơn 50 tỷ đồng..
- Quỹ liên kết chung được quản lý và sử dụng đầu tư phù hợp với chế độ tài chỉnh áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm..
- Thông tin về bảo hiểm liên kết chung.
- Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bổ chính xác, đầy đủ và kịp thời cho bên mua bảo hiểm các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung đã giao kết.
- Thông tin cung cấp cho bên mua bảo hiểm phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được Bộ Tài chính phê chuẩn..
- Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố trên website của doanh nghiệp các tài liệu dưới đây:.
- a) Quy tắc, điều khoản sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn;.
- Ngoài các quy định chung trong bảo hiểm nhân thọ, tài liệu giới thiệu sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải có những thông tin tối thiểu sau đây:.
- c) Lãi suất đầu tư tối thiểu cam kết với bên mua bảo hiểm đối với phần phí bảo hiểm được phân bổ để đầu tư vào quỹ liên kết chung;.
- d) Cơ sở và định kỳ xác định quyền lợi đầu tư của hợp đồng bảo hiểm từ quỹ liên kết chung;.
- đ) Thông tin rõ ràng cho bên mua bảo hiểm biết việc giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung là một cam kết dài hạn và bên mua bảo hiểm không nên 5.
- huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm vì các khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả có thể rất cao trong thời gian đầu của hợp đồng..
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải thuyết minh rõ cho bên mua bảo hiểm các quyền lợi mà khách hàng có thể được nhận khi giao kết hợp đồng bảo hiếm, bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi nhận được từ quỹ liên kết chung..
- Hợp đồng bảo hiểm.
- Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung phải phù họp với quy định của pháp luật và có đầy đủ các thông tin dưới đây:.
- Tỷ lệ, số tiền cụ thể và mức tối đa của các khoản phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được tính cho khách hàng;.
- Tỷ lệ phân bổ phí bảo hiểm để đầu tư vào quỹ liên kết chung;.
- Các lựa chọn để bên mua bảo hiểm thay đổi quyền lợi rủi ro, tỷ lệ phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết chung và thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm..
- 1 ẵ Tình trạng của hợp đồng bảo hiểm bao gồm thông tin sau:.
- a) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro;.
- d) Các khoản phí phát sinh trong năm chi tiết theo phí bảo hiểm rủi ro và các khoản phí khác;.
- đ) Tổng số phí bảo hiểm đã đóng và số phí bảo hiểm được phân bổ vào quỹ liên kết chung trong năm báo cáo;.
- e) Kết quả đầu tư và tỷ suất đầu tư từ phần phí bảo hiểm đầu tư vào quỹ liên kết chung..
- c) Chi tiết về các quyền lợi đầu tư đã chia và dự kiến sẽ cho bên mua bảo hiểm trong năm báo cáo;.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật..
- Biên khả năng thanh toán tối thiểu đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bằng 4% dự phòng nghiệp vụ cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro..
- Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phải cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu là 100 tỷ đồng..
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập dự phòng nghiệp vụ như sau:.
- Trong đó, dự phòng tính theo phương pháp phí chưa được hưởng bàng 100% phí bảo hiểm rủi ro thu được của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung..
- Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung, hoặc:.
- Giá trị tài khoản của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
- Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm đánh giá và lựa chọn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với phần liên kết chung để bảo đảm các trách nhiệm đã cam kết theo hợp đồng bảo hiểm..
- Doanh nghiệp bảo hiểm không được thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ trong năm tài chính.
- Yêu cầu đối với đại lý bảo hiểm.
- Đại lý bảo hiểm triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải đáp ứng các điều kiện sau:.
- Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khoá học về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung..
- Hoa hồng bảo hiểm.
- Phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm liên kết chung trước khi triển khai..
- a) Tóm tắt nội dung chính của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung dự kiến triển khai;.
- b) Chính sách đầu tư mà doanh nghiệp bảo hiểm dự kiến áp dụng đối với các tài sản thuộc quỹ liên kết chung;.
- c) Cơ sở phân bổ các khoản phí bảo hiểm và chi phí;.
- d) Nội dung đào tạo đại lý bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung dự kiến triển khai;.
- Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Ban hành các quy trình nghiệp vụ triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phù hợp với điều kiện, đặc điểm và điều lệ hoạt động của doanh nghiệp..
- Tổng hợp, báo cáo tình hình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên két chung theo quy định pháp luật hiện hành..
- Hàng năm, chuyên gia tính toán của doanh nghiệp có trách nhiệm đánh giá việc tuân thủ quy định tại Thông tư này của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết chung..
- Thông tư này thay thế Quyết định số 96/2007/QĐ-BTC ngày của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung..
- Thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm:.
- Thông tin về bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.
- Thông tin về đại lý bảo hiểm.
- Tên sản phẩm - Thời hạn bảo hiểm.
- Quyền lợi bảo hiểm rủi ro - Phí bảo hiểm II.
- l ể Các quyền lọi bảo hiểm.
- Quyền lợi bảo hiểm rủi ro: QƯYEN LỢI Được BẢO ĐẢM.
- Các quyền lợi bảo hiểm rủi ro khác (nếu có).
- Quyền lợi của các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu có).
- Quyền lợi theo tỷ suất đầu tư tối thiểu cam kết với bên mua bảo hiểm b) QUYỀN LỢI KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM.
- Cơ chế phân bổ phí bảo hiểm:.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ tỷ lệ phí bảo hiểm được phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi từ quỹ liên kết chung.
- Phí bảo hiểm rủi ro.
- Phí quản lý họp đồng bảo hiểm + Phí quản lý quỹ.
- Phí hủy bỏ họp đồng bảo hiểm + Phí khác (nếu có).
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải khẳng định rõ:.
- Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp bảo đảm tỷ suất đầu tư tối thiểu đã cam kết tại hợp đồng bảo hiểm..
- Doanh nghiệp bảo hiểm Năm báo cáo:.
- I ễ PHÍ BẢO HIẺM VÀ GIÁ TRỊ QUỸ LIÊN KÉT CHUNG TRONG NĂM Tổng số phí bảo hiểm nộp trong năm:.
- Sổ phí bảo hiểm phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro:.
- Tổng số phí bảo hiểm đầu tư vào quỹ liên kết chung:.
- Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm.
- Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ Phương thức nộp phí 1 lần và phí