« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài liệu về độ cứng Mohr


Tóm tắt Xem thử

- C Đặc điểm độ cứng.
- Căn cứ vào bảng Mohr thì độ cứng một số chất như sau.
- Tên các chất Độ cứng Tên các chất Độ cứng.
- ìng kính D (mm), đem ấn vào vật ö mặt vật liệu mà xác u kim loại.
- liệu định thử với một lực P, rồi dựa vào kích thước vết cầu lõm trên bê định độ cứng..
- Độ cứng Brinen xác định theo công thức sau: P.
- P - lực ép viên bi vào mẫu thí nghiệm ( N), nó phụ thuộc vào đường kính viên bi và loại vật liệu.
- P được tính theo công thức.
- thì thể tích và khối lượng iệu M.
- -Độ mài mòn phụ thuộc vào độ cứng, cường độ và cấu tạo nội bộ vật liệu..
- Độ mài mòn thường được thí nghiệm bằng máy mài mòn.
- 0,6mm và độ mài mòn được tính theo công thức:.
- K - là hệ số, phụ thuộc tính chất v đối với kim loại đen, K = 30 đối với kim loại màu, K = 10 đối với kim loại mềm, K = 3 H Br càng lớn thì vật liệu càng cứng..
- 3,175mm tác dụng sâu vào bề mặt vật liệu với tải 2.
- Căn cứ vào e để đánh giá mức độ cứng của vật liệu.
- Độ cứng Rốc-oen được ký hiệu và tính toán như sau:.
- Khi vật liệu làm việc bị cọ xát liên tục với vật liệu khác của nó bị thay đổi, ta gọi vật liệu bị mài mòn.
- Độ mài mòn là độ hao mòn về khối lượng trên một đơn vị diện tích mẫu bị mài ên tục.
- G hối lượng mẫu trước khi F - diện tích mài mòn.
- Cũng có khi người ta đánh giá độ mài mòn bằng độ hao hụt chiều dày của mẫu..
- ung bình độ mài mòn của một số vật liệu ï : G o - khối lượng mẫu mài mòn.
- k mài mòn.
- Vật liệu Độ mài mòn, g/cm 2 Đá hoa cương (granit).
- ĐỘ CHỐNG VA CHẠM:.
- Độ chống va chạm là khả năng của vật liệu chịu được tải trọng va chạm mà không ị phá hoại (thường là bị nứt).
- định h đậûp vào bề mặt mẫu vật liệu n lần cho đến khi xuất hiện vết nứt đầu tiên á hoại do tải trọng va chạm gây ra.
- ĐỘ HAO MÒN:.
- ất của vật liệu vừa chịu mài mòn vừa chịu va.
- theo công thức sau : b.
- Dùng máy búa va chạm: thả cho quả cầu thép khối lượng G rơi liên tục ở một độ cao xác.
- Độ chống va chạm của vật liệu được tính theo công thức sau : a vc = A vc /V o.
- Độ hao mòn đặc trưng cho tính ch chạm..
- Độ hao mòn Đêvan:.
- ï h độ hao mòn thường dùng máy Đêv n v ặn oảng 100g rồi bỏ 5kg đá vào thùng.
- Độ hao mòn sẽ được tính.
- trong đó : Q - độ hao mòn.
- G 1 - khối lượng vật liệu trước thí nghiệm.
- G ối lượng vật liệu sót lại trên sàng 2mm sau thí nghiệm.
- hống hao mòn rất yếu.
- Độ hao mòn.
- K ï nhiều cỡ thì phải sàng để phân th từng êng r öi phối hợp lại tạo thành mẫu C üt khối lượng vật liệu G cho máy ìo n viên bi thép (d = 46,8 mm .
- Căn cứ vào độ hao mòn Đêvan , phân đá thành : Q <.
- đá chống hao mòn rất khỏe Q = 4-6.
- đá chống hao mòn khỏe.
- đá chống hao mòn trung bình Q = 10-15.
- đá chống hao mòn yếu Q >.
- Độ hao mòn LosAngeles (LA):.
- Để xác định độ hao mòn LA thường dùng máy hao mòn LA.
- Cân một khối lượng vật liệu G, Khi Dmax ≤ 20mm thì G = 5kg .
- Khi đá có nhiều cỡ thì phải sàng để phân cỡ và xác định độ hao mòn cho từng cỡ hạt.
- VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN.
- ì loại vật liệu được dùng nhiều trong xây dựng..
- Đá macma bazơ : khi hàm lượng SiO .
- Vật liệu đá thiên nhiên:.
- Vật liệu đá thiên nhiên là vật liệu xây dựng được sản xuất ra từ đá thiên nhiên bằng phường pháp gia công cơ học như nổ mìn, đục, đập, cưa, v.v.
- Do đó, tính chất cơ lý, hóa học của vật liệu đá thiên nhiên vẫn giữ nguyên như của đá gốc.
- tính chất của vật liệu đá thiên nhiên ta phải tìm hiểu tính chất của đá thiên nhiên..
- Đá thiên nhiên:.
- Đá thiên nhiên là những khối tổ hợp vô cơ có quy luật của một khoáng hay nhiều khoáng.
- Khoáng vật là cơ sở kiến tạo nên đá thiên nhiên.
- Vật liệu đá thiên nhiên la.
- Công dụng: Vật liệu đá thiên nhiên như cát, sỏi, đá dăm dùng làm cốt liệu bêtông và vữa.
- Ngoài ra, còn dùng đá thiên nhiên để sản xuất các chất kết dính như vôi, thạch cao, ximăng..
- Ưu điểm: cường độ chịu nén cao, độ cứng cao, bền vững trong môi trường sư iệu địa phương..
- PHÂN LOẠI ĐÁ THIÊN NHIÊN:.
- Có nhiều phương pháp khác nhau để phân loại đá thiên nhiên, song phương pha hay dùng nhất là dựa vào điều kiện sinh thành và nguồn gốc của chúng, vì ca.
- Theo phương pháp này, đá thiên nhiên được chia thành 3 đá trầm tích và đá biến chất..
- Ngoài ra, căn cứ vào hàm lượng oxit silic có thể chia đá ma * Đá macma axit : khi hàm lượng SiO 2 >.
- Căn cứ vào mục đích xây dựng:.
- Đá xây móng, làm cốt liệu phan, dùng làm vật liệu trang trí, liệu sản xuất vôi, ximăng....
- Đá thiên nhiên Đá trầm tích Đá trầm tích hoá học Đá trầm tích hữu cơ Đá biến chất Đá biến chất khu vực.
- PHÂN LOẠI VẬT LIỆU ĐÁ TH 1.
- Căn cứ vào hình dáng, kích thướ - Đá hộc: những viên chưa qua gi kích thước 150 ÷ 450mm , G Đá khối: những.
- Đá dăm: đá có d.
- Căn cứ vào khối lượng thể tích:.
- Căn cứ vào cường độ:.
- Căn cứ vào hệ số mềm:.
- Đá có K m <.
- Căn cứ vào quá trình sản xuất.
- Vật liệu đá có qua gia công cơ học - Vật liệu đá không qua gia công cơ ho.
- ĐÁ MACMA.
- Thạch anh có thành phần hoá học là SiO 2 ở dạng kết tinh, tinh thể hình lăng trụ sáu cạnh, ít khi trong suốt mà thường có màu trắng sữa, độ cứng 7, khối lượng riêng 2,65g/cm , có cường đô.
- ïn cao, chống hao mòn tốt và tương đối ổn định với axit..
- Căn cứ vào tính chất cát khai, người ta chia fenpat ra làm 2 dạng: octola - khi ca ût cát khai thẳng go.
- Độ cứng của mi.
- 3, khối lượng riêng từ 2,76 ÷ 3,2g/cm 3

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt