« Home « Kết quả tìm kiếm

Danh pháp các hợp chất hữu cơ Cách gọi tên các hợp chất hữu cơ


Tóm tắt Xem thử

- DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ.
- Danh pháp hợp chất hữu cơ.
- Tên thông thường: thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào..
- a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức..
- C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối.
- b) Tên thay thế: Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau:.
- Tên mạch cacbon chính+(bắt buộc phải có.
- VD: H3C – CH3: et+an (etan).
- CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en.
- CH3 – CH(OH.
- CH = CH2: but-3-en-2-ol Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:.
- HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial.
- Tên số đếm và tên mạch cacbon chính:.
- Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp.
- CH3-CH2-CH2-: propyl.
- CH3-CH(CH3.
- CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl.
- CH3-CH2-CH(CH3.
- CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl.
- b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl.
- CH2=CH-CH2-: anlyl c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl.
- Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ 1.
- b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an.
- Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn..
- Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó..
- CH3 – CH2 –CH – CH – CH3.
- 1’CH3 3-etyl-2-metylpentan Chọn mạch chính:.
- Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai Đánh số mạch chính:.
- Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an..
- Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh+xiclo+Tên mạch chính+an.
- Mạch chính là mạch vòng.
- Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất..
- CH2=CH2: etilen.
- CH2=CH-CH3: propilen.
- CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;.
- CH3-CH=CH-CH3: β-butilen.
- b) Tên thay thế: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính-số chỉ vị trí nối đôi-en - Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất..
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn..
- Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi)..
- Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C<.
- Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao..
- Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo..
- Vị trí nhánh-Tên nhánh+Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien -Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất..
- VD: CH2=C=CH2: propađien (anlen).
- CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);.
- CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien 5.
- a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen.
- CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen.
- VD: CH≡CH: etin.
- a) Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p..
- b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường..
- C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen).
- a) Tên thông thường: VD: CHCl3: clorofom.
- CHI3: iođofom b) Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết cách).
- CH2=CH-F: vinyl florua.
- C6H5-CH2-Br: benzyl bromua c) Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:.
- Vị trí halogen-Tên halogen+Tên hiđrocacbon tương ứng..
- a) Tên thông thường (tên gốc-chức): Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic VD: CH3OH: ancol metylic.
- b) Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH..
- Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn..
- HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol).
- *Anđehit: Theo IUPAC, tên thay thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của –CHO)+al Mạch chính chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đó..
- Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit) Cách 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit).
- Anđehit Tên thay thế Tên thông thường.
- *Xeton: Tên thay thế:.
- Tên gốc-chức của xeton gồm tên gốc R, R’ đính với nhóm >C=O và từ xeton (R-CO-R’) VD: CH3-CO-CH3: propan-2-on (đimetylxeton, axeton);.
- CH3-CO-CH=CH2: but-3-en-2-on (metyl vinyl xeton) CH3-CO-C6H5: axetophenon.
- Mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm –COOH..
- b) Tên thông thường: có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có tính hệ thống..
- Tên một số axit thường gặp.
- Công thức Tên thông thường Tên thay thế Axit chứa vòng benzene thường gặp.
- H-COOH Axit fomic Axit metanoic C6H5-COOH: axit benzoic.
- CH3-COOH Axit axetic Axit etanoic Ortho-C6H4(COOH)2:.
- Axit phtalic CH3CH2-COOH Axit propionic Axit propanonic.
- Axit isophtalic CH3-[CH2]3-COOH Axit valeric Axit pentanoic.
- CH2=CH-COOH Axit acrylic Axit propenoic Para-C6H4(COOH)2:.
- Axit terephtalic CH2=C(CH3)-COOH Axit metacrylic Axit 2-metylpropenoic.
- HOOC-COOH Axit oxalic Axit etanđioic Ortho-C6H4(OH)(COOH) Axit salixilic.
- C6H5-COOH Axit benzoic Axit benzoic.
- Tên thông thường một số axit đa chức, axit béo HOOC-CH2-COOH Axit malonic C15H31COOH:.
- HOOC-[CH2]2-COOH Axit sucxinic C17H35COOH:.
- HOOC-[CH2]4-COOH Axit ađipic.
- Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’_Tên anion gốc axit (đuôi “at”) (RCOOR’) HCOO-C2H5: etyl fomat.
- CH3COO-CH=CH2: vinyl axetat;.
- a) Tên gốc-chức: Tên gốc R, R’_ete.
- Hợp chất Tên gốc-chức (viết liền) Tên gốc hiđrocacbon+amin.
- Tên thay thế Tên HC-VTNC-amin.
- Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên.
- CH3-CH(NH2)-COOH (89).
- CH3-CH(CH3)-.
- Para-HO-C6H4-CH2- CH(NH2)-COOH (181).
- H2N-[CH2]5-COOH: axit ε-aminocaproic/ axit 6-aminohexanoic (trùng ngưng tạo nilon-6) H2N-[CH2]6-COOH: axit ω-aminoenantoic/ axit 7-aminoheptanoic (trùng ngưng tạo nilon-7) Một số α-axit amin khác:.
- -Một số polime có tên riêng (tên thông thường).
- CH2-CH2-C=O t, xt.
- CH2-CH2-NH.
- nCH2=CH-CH=CH2+nCH2=CH (CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH)n.
- nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n.
- nHOOC-C6H4-COOH+nHO-CH2-CH2-OH (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n + 2nH2O axit terephtalic etylen glycol poli(etylen-terephtalat) (tơ lapsan) g) Polietilen (PE) t,p,xt.
- CH3 t,xt.
- H OH H t,xt OH