« Home « Kết quả tìm kiếm

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 (có đáp án) Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6


Tóm tắt Xem thử

- TUYỂN TẬP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 6 ĐỀ SỐ 1.
- (3,0 điểm) Ở lớp 6A, số học sinh giỏi học kỳ I bằng 7.
- Tính số học sinh của lớp 6A..
- KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học .
- Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6.
- A là số nguyên khi 2n + 3  Ư(17.
- Ta có: 2010.
- Số học sinh giỏi kỳ I bằng 10 3.
- số học sinh cả lớp..
- 4 học sinh là 5 2.
- Do 10101 chia hết cho 3 nên ababab chia hết cho 3 hay ababab là bội của 3..
- A nằm giữa D và B.
- Vì A nằm giữa D và B =>.
- Tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD.
- Lập luận chỉ ra được K nằm giữa A và B.
- Trường hợp 2: K thuộc tia đối của tia Ax - Lập luận chỉ ra được A nằm giữa K và B.
- Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I: (4.0 điểm).
- Cho xÂy, trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 6 cm.
- Câu V: (2.0 điểm).
- a) Ta có: A .
- b) Ta có:.
- Câu 2 a) Ta có:.
- b) Từ dữ liệu đề bài cho, ta có:.
- a) Ta có x  y  x  4 ) 65 y  x  90 y  28 16 x  y 37 x 74 y 37( x 2 ) 37 y.
- suy ra x  y.
- 13 18 37 x  y  b) Ta có:.
- b) Vì A nằm giữa D và B =>.
- Trường hợp 2: K thuộc tia đối của tia Ax - Lập luận chỉ ra được A nằm giữa K và B - Suy ra: KB = KA + AB.
- (2x – 1).y Vì x là số tự nhiên nên 2x – 1 là ước số lẻ của 54..
- Ta có bảng sau:.
- 4 10 n  đạt GTLN 4n – 10 là số nguyên dương nhỏ nhất..
- a) M chia hết cho 6..
- b) M không phải là số chính phương..
- có giá trị là số nguyên..
- chia cho 4 dư 2.
- chia cho 5 dư 3.
- chia cho 6 dư 4 và chia hết cho 11..
- b) Trong 3 tia Oy, Oz, Ot tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?.
- Ta có.
- Câu 2 (Mỗi câu đúng, cho 1,0 điểm) a) Ta có: M .
- 5 80 chia hết cho số nguyên tố 5..
- 5 80 chia hết cho 5 2 (vì tất cả các số hạng đều chia hết cho 5 2.
- 5 80 không chia hết cho 5 2 (do 5 không chia hết cho 5 2.
- M chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 5 2.
- M không phải là số chính phương..
- (Vì số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p 2.
- Ta có: 2 5 3 n n.
- Theo bài ra ta có x + 2 chia hết cho .
- Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
- Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Ot.
- Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Ot.
- Tia Oz nằm giữa 2 tia Oy và Ot.
- Theo trên: Tia Oz nằm giữa 2 tia Oy và Ot và có.
- Ta có 2 2.
- ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG .
- Chứng tỏ S chia hết cho 65..
- c) Chứng tỏ: A = 10 n + 18n - 1 chia hết cho 27 (với n là số tự nhiên) Câu 3 (2,0 điểm).
- a) Chứng minh rằng A chia hết cho 24.
- b) Chứng minh rằng A không phải là số chính phương..
- HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC Môn: TOÁN 6.
- Vậy S chia hết cho 65 0,25.
- b Gọi số cần tìm là a ta có: (a-6.
- Do a là số tự nhiên nhỏ nhất nên a+27 nhỏ nhất Suy ra: a +27 = BCNN (4 ;11 .
- (Loại) Vậy ta có 4 cặp số x, y nguyên thoả mãn là (x .
- 2 n  4 Ta có.
- góc bằng (a + 10) o và với tia OB một góc bằng (a + 20) o .Tính a o 0,25 Do OC, OD nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB và.
- Nên tia OC nằm giữa hai tia OA v à OD 0,25.
- Tia Oy nằm giữa hai tia OA v à OB 0,25.
- Nên tia Ox nằm giữa hai tia OA và Oy 0,25.
- V ì tia OC nằm giữa hai tia OA và OD nên.
- o  10  o 2 o 10 o o o o.
- AOD (22 110 ) o  o nên tia Ox nằm giữa hai tia OA và OD.
- Chứng minh rằng A chia hết cho 24 Ta có.
- 8 chia cho 3 dư 2..
- Vậy A chia hết cho 3.
- Vì 8 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau nên A chia hết cho .
- Chứng minh rằng A không phải là số chính phương..
- Ta có các số : 10 2012 .
- Chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p 2 - 1 chia hết cho 3..
- Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để B là số nguyên..
- Trên đoạn thẳng AC lấy điểm D sao cho  ABD = 30 0 a.
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 NĂM HỌC .
- Từ B vẽ tia Bz sao cho  DBz = 90 0 .
- Chứng minh A là số tự nhiên chia hết cho 5 HƯỚNG DẪN CHẤM THI.
- HỌC SINH GIỎI LỚP 6 - MÔN: TOÁN NĂM HỌC .
- Vì x là số tự nhiên nên x = -9 (loại).
- Ta có A = x1831.
- ét số nguyên tố p khi chia cho 3.Ta có: p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 ( k  N*).
- Nếu p = 3k + 1 thì p 2 - 1 = (3k k 2 + 6k chia hết cho 3 Nếu p = 3k + 2 thì p 2 - 1 = (3k k 2 + 12k chia hết cho 3 Vậy p 2 - 1 chia hết cho 3..
- Với x = 2, ta có y 2  y 2 = 121  y = 11 (là số nguyên tố).
- 2, mà x là số nguyên tố nên x lẻ  y 2 = x 2 + 117 là số chẵn.
- y là số chẵn.
- kết hợp với y là số nguyên tố nên y = 2 (loại) Vậy x = 2.
- Ta có và .
- a) Vì D thuộc đoạn thẳng AC nên D nằm giữa A và C.
- b) Chứng minh tia BD nằm giữa hai tia BA và BC ta có đẳng thức:.
- Trường hợp 1: Tia Bz và BD nằm về hai phía nửa mặt phẳng có bờ là AB nên tia BA nằm giữa hai tia Bz và BD.
- Trường hợp 2: Tia Bz , và BD nằm về cùng nửa mặt phẳng có bờ là AB nên tia BD nằm giữa hai tia Bz và BA.
- Ta có: abbc ab ac 7.
- Suy ra A là số tự nhiên chia hết cho 5.