« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Hóa học trường THPT chuyên Thái Bình


Tóm tắt Xem thử

- HỌC HÓA HỌC ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi có 40 câu – 04 trang Biên soạn: Chuyên Thái Bình.
- Đun nóng vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br 2 , sau đó thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X.
- Cho biết công thức X?.
- CH 3 CH 2 OH.
- CH 3 CH=O.
- O=CH–CH 2 OH.
- Dung dịch fructozơ tác dụng với Cu(OH) khi đun nóng cho kết tủa Cu 2 O..
- Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH) 2.
- t o ) có thể tham gia phản ứng tráng gương..
- Dung dịch Br 2 /CCl 4 .
- Dung dịch NaOH..
- Dung dịch Br 2 và dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
- Dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
- Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon–6,6.
- Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
- Khối lượng este thu được là:.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,37 gam chất A (chứa C, H, O) thu được 0,27 gam H 2 O và 336 ml khí CO 2 (ở đktc).
- Khi cho 3,7 gam A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4,1 gam muối.
- CTCT của A là:.
- CH 3 –CH 2 –COOH.
- CH 3 –COOCH 3 .
- Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là:.
- Từ hỗn hợp glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?.
- Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?.
- Dung dịch Br 2.
- Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
- Công thức của cấu tạo của X là:.
- CH 2 =CH–COOH..
- Các politie: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon–6, nilon–6,6, polibutađien.
- Polietilen, nilon–6, nilon–6,6, polibutadien.
- Polietilen, tinh bột, nilon–6, nilon–6,6..
- Polietilen, xenlulozơ, nilon–6, nilon–6,6.
- Polietilen, xenlulozơ, nilon–6,6..
- Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biurê?.
- Cho 4,65 gam anilin phản ứng với nước brom, thu được 13,2 gam chất không tan 2,4,6–tribrom anilin.
- Khối lượng bom đã phản ứng tạo kết tủa là bao nhiêu?.
- Chất có phản ứng cộng với Br 2 trong dung dịch là:.
- Công thức cấu tạo thu gọn của X là:.
- HCOOCH 2 CH 2 CH 3 .
- Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là:.
- Chất hữu cơ đơn chức A mạch hở có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 .
- Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn A, biết A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm?.
- Aminoaxit tồn tại trong thiên nhiên thường là α–aminoaxit..
- Dung dịch aminoaxit luôn đổi màu quỳ tím..
- Phát biểu nào sau đây là đúng?.
- Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng..
- Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X.
- Cho dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư vào X và đun nhẹ được m gam Ag.
- Giá trị của m là:.
- Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khi CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối.
- Hiệu suất phản ứng lên men là:.
- Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn.
- Công thức cấu tạo của X là:.
- X có công thức: H 2 N–CH 2 –CO–NH–CH 2 –CO–NHCH(CH 3 )COOH có thể được tạo thành từ:.
- Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương..
- Phân biệt fructozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương..
- Được tạo ra từ phản ứng trùng hợp và trùng ngưng..
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H 2 O và V lít khí CO 2 (đktc).
- Giá trị của V là:.
- Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng este X có công thức cấu tạo CH 3 CH 2 COOC 2 H 5 .
- Tên gọi của X là:.
- Công thức phân tử của glyxin (axit amino axetic) là:.
- Khối lượng glixerol tristearat cẩn để điều chế 9,2 tấn glixerol với hiệu suất phản ứng đạt 75% là:.
- Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là:.
- Tiến hành clo hóa poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin.
- Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng.
- Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?.
- Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở.
- Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ.
- cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp X gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp.
- Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t o.
- thu được 2,16 gam Ag.
- Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiêm 52%.
- về khối lượng).
- Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối.
- Khi đốt chất hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H 2 O bằng số mol CO 2 .
- Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 28,08 gam Ag.
- Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là.
- Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y.
- Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan.
- Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO 2 .
- Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
- Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric.
- Giá trị của m là.
- Vitamin B1 (Thiamin) có công thức cấu tạo (dạng muối.
- Một viên vitamin B1 có khối lượng 1 gam, chứa 45,91% chất phụ gia.
- Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol H 2 O là 0,08 mol.
- Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là:.
- Hỗn hợp X gồm etyl axetat và propyl axetat.
- Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp ancol Y.
- Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:.
- Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (M X <.
- M Y ) đều mạch hở.
- Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin).
- Đồng trùng hợp đimetyl buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH 2 =CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y thu được một loại polime.
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO 2 , H 2 O, N 2 ) trong đó có 57,69% CO 2 về thể tích.
- Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đáng của glyxin (M Z >.
- 75) cần đúng 1,09 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khi N 2 .
- Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất.
- Biết KOH dùng dự 20% so với lượng phản ứng