« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 6 Đề cương ôn thi học kì II lớp 6 môn Địa lý


Tóm tắt Xem thử

- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6 Câu 1: Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp?.
- Vai trò của công nghiệp:.
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân..
- Trang bị tư liệu sản xuất và cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành công nghiệp khác, góp phần phát triển nên kinh tế, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội..
- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác..
- Thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ chênh lệch phát triển giữa các vùng lãnh thổ..
- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống về vật chất lẫn tinh thần thông qua sự phát triển của khoa học kĩ thuật..
- Đặc điểm của công nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn:.
- Giai đoạn 1 Nguyên liệu Sản xuất bằng.
- Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ:.
- Sản xuất công nghiệp ko đòi hỏi không gian rộng lớn..
- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng..
- Phân loại: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, chia công nghiệp thành 2 nhóm chính:.
- Nhóm A: công nghiệp nặng: sản xuất tư liệu sản xuất..
- Nhóm B: công nghiệp nhẹ: sản xuất tư liệu tiêu dùng..
- Câu 2: Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp..
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là:.
- Tự nhiên: lựa chọn địa điểm - Kinh tế: cơ cấu ngành kinh tế.
- Kinh tế - xã hội - Dân cư – lao động.
- Câu 3: Thế nào là ngành dịch vụ? Hãy nêu cơ cấu, vai trò, đặc điểm và xu hướng phát triển của ngành dịch vụ?.
- Khái niệm: Ngành dịch vụ là ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng làm cho hàng hóa tăng thêm giá trị..
- Cơ cấu: gồm 3 nhóm:.
- Dịch vụ kinh doanh: vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm.
- Dịch vụ tiêu dùng: các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch,….
- Dịch vụ công: y tế, giáo dục, thể dục, thể thao,….
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển..
- Đặc điểm và xu hướng phát triển:.
- Hiện nay phát triển nhanh..
- Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng nhanh..
- Có sự tách biệt rất lớn về cơ cấu lao động tham gia trong ngành dịch vụ giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển..
- Câu 4: Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới..
- Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, ngược lại là các nước đang phát triển..
- Các thành phố cực lớn chính là trung tâm dịch vụ trong nên kinh tế toàn - Ở mỗi nước có thành phố chuyên môn hóa 1 số ngành dịch vụ.
- Các trung tâm dịch vụ thương mại hình thành ở các thành phố..
- Câu 5: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự  và phân bố các ngành dịch vụ?.
- Trình độ phát triển kinh tế.
- Năng suất lao động Đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ Quy mô, cơ cấu dân số Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư Mạng lưới ngành dịch vụ.
- Truyền thống VH, phong tục tập quán Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ Mức sống và thu nhập thực tế Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
- Cơ sở hạ tầng du lịch Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch..
- Câu 6: Hãy nêu vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải..
- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới..
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế - xã hội những vùng xã hội..
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là chuyên chở người và hàng hóa..
- Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hóa….
- Chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải:.
- Câu 7: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải..
- công trình giao thông vận tải..
- Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải..
- Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân quyết định sự phát triển, phân bố, sự hoạt động của ngành giao thông vận tải..
- Ví dụ: Trước hết, các ngành kinh tế khác đều là các khách hàng của ngành giao thông vận tải.
- Ở các vùng kinh tế phát triển lâu đời, mạng lưới đường dày đặc hơn nhiều so với ở vùng mới khai thác.
- Các vùng tập trung công nghiệp đều phát triển vận tải đường sắt và vận tải bằng ô tô hạng nặng.
- Sự phân bố các cơ sở kinh tế có nhu cầu vận chuyển các loại hàng này sẽ quy định việc tổ chức vận tải của từng loại phương tiện..
- Câu 8: Nêu tác động của các ngành kinh tế đến ngành GTVT.
- Yêu cầu về khối lượng vận tải.
- Trang bị cơ sở vật chất - Đường sá, cầu cống - Các phương tiện vận tải.
- Sự phân bố và hoạt động của các loại hình vận tải.
- Câu 9: Dựa vào sơ đồ,và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của công nghiệp tới sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành GTVT.
- Các trung tâm công nghiệp lớn và sự tập trung hoá tổ chức lãnh thổ công nghiệp đã ảnh hưởng đến nhu cầu vận chuyển nguyên, nhiên liệu, sản phẩm.
- Câu 10: Mạng lưới sông ngòi dày đặc ảnh ưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?.
- Với hệ thống sông ngòi kênh rạch dày đặc là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển mạnh giao thông đường thủy.
- Thúc đẩy trao đổi hàng hóa, thúc đẩy thương mại phát triển..
- Hệ thống sông ngòi chủ yếu là sông nhỏ ngắn dốc nên khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông một cách toàn diện..
- Thương mại là khâu nối liền sản xuất vs tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua..
- Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng..
- Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa..
- Nội thương: trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong 1 quốc gia..
- Ngoại thương: trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia..
- Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Ngoài ra còn xuất khẩu các dịch vụ thương mại..
- Cơ cấu hàng xuất khẩu:.
- Các nước đang phát triển:.
- Các nước phát triển : ngược lại..
- Toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới là xu thế quan trọng nhất..
- Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ cơ cấu LĐ phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 1999 (Đơn vị:.
- Dịch vụ đứng thứ hai với 25%..
- Công nghiệp thấp nhất chỉ còn 11,5% lao động..
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp nhiều gấp 5,5 lần lao động trong công nghiệp và gấp 2,5 lần dịch vụ..
- Tóm lại: Nền kinh tế ở nước ta chủ yếu vẫn là nông, lâm, ngư nghiệp.
- Công nghiệp, dịch vụ vẫn còn chiếm tỉ trọng thấp.
- Do điểm xuất phát kinh tế thấp, hơn nữa lại phải trải qua chiến tranh kéo dài..
- a)Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế ở nước ta.
- Từ năm 2000 đến năm 2002 tổng sản phẩm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch:.
- Công nghiệp và xây dựng tăng, tăng từ 36,7% lên tới 38,4% (tăng 1,7%)..
- Dịch vụ không tăng, có giảm nhưng không đáng kể (0,01%)..
- Trong cả 2 thời điểm thì dịch vụ luôn đứng đầu, kế đến là công nghiệp và thấp nhất là nông lâm ngư nghiệp..
- Năm 2002 sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng đồng đều và gần tương đương nhau..
- Tóm lại: nền kinh tế nước ta có xu hướng đi lên theo hướng công nghiệp hóa..
- Ví dụ: Vẽ biểu đồ và nhận xét chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đb S, Hồng (Đơn vị:.
- Nhìn chung ở Đồng bằng sông Hồng tỉ trọng ngành dịch vụ tăng nhanh và dần chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
- Công nghiệp có tăng nhưng chậm, nông nghiệp giảm nhanh..
- o Hàng ngang: Từ năm 1986 đến năm 2000: ở Đồng bằng sông Hồng, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch:.
- Công nghiệp tăng liên tục, tăng nhẹ từ 21,5% lên 27,5% tăng 6%..
- Dịch vụ tăng liên tục, tăng khá nhanh từ 29% lên 43,4% tăng 4%..
- o Hàng dọc: Từ năm 1980 đến năm 1990, nông nghiệp đứng đầu, dịch vụ đứng thứ hai, công nghiệp đứng thứ 3..
- Từ năm dịch vụ vươn lên đứng thứ nhất, nông nghiệp đứng thứ hai và công nghiệp đứng thứ 3..
- Kết luận: Đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, đi từ nông nghiệp qua dịch vụ, qua công nghiệp.
- Điều này phù hợp với xu thế chung của thế giới và cũng cho thấy con đường đi lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta nói chung và của đồng bằng sông Hồng nói riêng.