« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Hóa học trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Ninh Thuận


Tóm tắt Xem thử

- Câu 41: Chất nào sau đây là chất điện li?.
- Câu 42: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà.
- Câu 44: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:.
- Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng.
- Câu 45: Công thức phân tử của buta–1,3–đien là.
- Câu 47: Chất nào sau đây có phản ứng hiđro hóa?.
- Câu 48: Ứng dụng nào sau đây không phải là của chất béo?.
- Làm xúc tác cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ..
- Câu 49: Cacbohiđrat nào sau đây không tan trong nước?.
- Câu 50: Alanin là chất có công thức phân tử.
- Câu 51: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?.
- Câu 52: Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?.
- Câu 53: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion?.
- Câu 54: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH 4 NO 3 với dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 là A.
- đồng(II) oxit và dung dịch NaOH.
- đồng (II) oxit và dung dịch HCl..
- dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
- kim loại Cu và dung dịch HCl Câu 55: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ?.
- Mã đề thi 258 – Trang 2 Câu 56: Để trung hòa 25 gam dung dịch của amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M.
- Công thức phân tử của X là.
- Câu 57: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các chất đều không có phản ứng tráng bạc?.
- Câu 58: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C 2 H 3 COOH và CH 3 OH.
- Câu 59: Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân là:.
- Câu 60: Cho các phát biểu sau đây:.
- (a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt..
- Câu 61: Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH 3 NH 2 , anilin, amoniac, H 2 NCH 2 CH(NH 2 )COOH, axit glutamic.
- Số dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là.
- Câu 62: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?.
- H 2 N–CH 2 CH 2 CO–NH–CH 2 CH 2 COOH.
- Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH 2 ta thu được amin bậc II..
- Khi thay H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin..
- Khi thay H trong phân tử H 2 O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol no..
- Câu 64: Amin nào sau đây là amin bậc II?.
- Câu 65: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X..
- Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan.
- Giá trị của m là.
- Câu 66: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H 2 .
- Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y.
- Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
- Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 4,032 lít CO 2.
- Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch.
- Giá trị của a là.
- Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là.
- Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2 , thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H 2 O.
- Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối.
- Giá trị của b là.
- Mã đề thi 258 – Trang 3 Câu 70: Một loại xenlulozơ trong thành phần của sợi bông có khối lượng phân tử là 5184000 đvC.
- Trong phân tử trên có x nguyên tử H và y nhóm OH.
- Câu 73: Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng.
- Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 18.
- Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO 3 , thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N 2 O.
- Câu 74: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2 O 3 vào 1 lít dung dịch HNO 3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc) và dung dịch Y.
- Giá trị của V là.
- Câu 75: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol triaxetat và metyl fomat.
- Thủy phân hoàn toàn 20 gam X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lít (đktc) CO 2 và 12,6 gam H 2 O.
- Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O 2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO 2 và H 2 O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1.
- Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH.
- X không tham gia phản ứng tráng bạc và có khối lượng mol nhỏ hơn 150.
- Câu 77: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:.
- Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm..
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm..
- Phát biểu nào sau đây sai?.
- Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm..
- Câu 78: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử.
- Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là.
- Biết 0,1 mol X phản ứng được tối đa với 0,5 mol NaOH hoặc 0,4 mol HCl.
- Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2.
- dư thì thu được 177,3 gam kết tủa.
- Số nguyên tử H có trong một phân tử X là.
- Câu 80: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (đều mạch hở) bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin.
- Mặt khác đốt cháy m gam E trong O 2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 .
- Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?