« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 12 đề ôn thi môn Toán lớp 3 có lời giải


Tóm tắt Xem thử

- HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 ĐỀ SỐ 1.
- Bài 1: Tính nhanh.
- Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài 5: Tích của hai số là 354.
- Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A.
- Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh *(a x 7 + a x 8 - a x 15.
- Bài giải.
- Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?.
- Đáp số: Số lẻ: 39 số Số chẵn: 40 số.
- Đáp số: 185 chữ số.
- Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?.
- Đáp số: 2124.
- Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?.
- Số bi vàng là viên) Số bi đỏ là viên).
- Trong túi có tất cả số bi là viên) Đáp số: 44 viên.
- ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Tính nhanh.
- Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?.
- ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 Bài 1: Tính nhanh.
- Bài giải Ngày thứ nhất bán được số cái áo là:.
- Đáp số: 664 cái áo.
- Vậy bây giờ là 15 giờ hay 3 giờ chiều Đáp số: 3 giờ chiều.
- Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh?.
- Đáp số: 43.
- 537 Ngày thứ nhất:.
- Đáp số: 1608 mét.
- Bài giải Ta có sơ đồ sau:.
- 72 viên bi ứng với số phần là phần) 1 phần có số bi là viên).
- Đáp số: Bi xanh: 45 viên Bi đỏ: 27 viên.
- 72 - x x – 3 = 5 Bài 3: Tính nhanh:.
- a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất?.
- b) Đã bán bao nhiêu cây quất?.
- Bài giải Số cây quất còn lại của cửa hàng là:.
- Đáp số: a.
- Đáp số: An: 18 nhãn vở Bình: 10 nhãn vở.
- Hòa: 8 nhãn vở ĐỀ SỐ 5 Bài 1: Tìm x.
- Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m?.
- Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số không?.
- Bài giải Chiều dài thửa vườn đó là:.
- Đáp số: 234 m Bài 4: Anh đi từ nhà đến trường hết.
- d) Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số 0?.
- Đáp số: 34 số 1 66 số 0 ĐỀ SỐ 6.
- Hỏi tích mới là bao nhiêu?.
- Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m?.
- Đáp số: 750.
- Đáp số: 5 ô tô.
- Bài giải Chu vi hình chữ nhật đó là:.
- Đáp số: 24cm Bài 7: Biết 3 1 tấm vải đỏ dài bằng.
- Bài giải Ta có sơ đồ sau: ?m.
- Đáp số: Vải đỏ: 36m ĐỀ SỐ 7 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu cuốn?.
- Hỏi số nước mắm đó đựng trong các thùng 7 lít thì được bao nhiêu thùng.
- Đáp số: 5 lớp.
- Bài giải Số sách ở ngăn thứ nhất là:.
- Đáp số: 60 quyển.
- Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là:.
- Đáp số: Chiều dài: 20cm Chiều rộng: 16cm.
- Đáp số: 8 thùng ĐỀ SỐ 8 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 chiều dài.
- Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m?.
- Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi.
- Bài 8 : Có ba bao gạo nặng tổng cộng 131 kg , Biết rằng nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và thêm vào bao thứ hai 8 kg thì ba bao gạo nặng bằng nhau ? hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo.
- Đáp số: 40 b) Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?.
- Đáp số: 367.
- Xung quanh mảnh đất đó trồng được số cây chuối là cây) Đáp số: 24 cây.
- Đáp số: Số lớn: 54 Số bé: 10.
- Đáp số: 54 viên.
- Đáp số: Bao thứ nhât: 43kg.
- Bao thứ ba: 48kg ĐỀ SỐ 9.
- Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân ? Bài 5 : Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc xi để đi , mỗi xe tắc xi chỉ chở được 4 người .
- Hỏi nhóm du khách đó phải đón tất cả bao nhiêu xe tắc xi.
- Đáp số: 88.
- Chiều dài của hình chữ nhật là cm) Đáp số: chiều dài: 25cm.
- Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân.
- Đáp số: 6 công nhân.
- Bài giải Ta có dư 2).
- Vậy số xe cần để chở hết nhóm du khách đó là xe) Đáp số: 4 xe.
- Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?.
- Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo.
- Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu.
- Đáp số: 2 lần.
- Bài giải 2 lần chiều dài (hoặc 3 lần chiều rộng) là:.
- Đáp số: 40m.
- Đáp số: hồng xiêm: 5 cây nhãn: 10 cây.
- Đáp số: 16 cái.
- lít) Đáp số: 19.
- Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?.
- b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì tổng (a+c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu?.
- Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?.
- Số lớn là: 10 x hoặc số lớn là Đáp số: 105 và 10.
- Đáp số: 40 bạn Bài 4:.
- Bài giải a.
- 2 = 75 Đáp số: 75.
- Đáp số: 60 cm.
- Bài giải Số cam còn lại là quả).
- Đáp số:20 quả cam 60 quả quýt ĐỀ SỐ 12 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái?.
- Đáp số: 25.
- Số bi vàng là viên) Số viên bi đỏ là viên).
- Trong túi có tất cả số viên bi là viên) Đáp số: 44 viên.
- Đáp số: hình vuông: 36 cm 2 Hình chữ nhật: 54 cm 2 Bài 5: Bạn Tâm được 1 3 gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được.
- Đáp số: Gói nhỏ: 30 cái