« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổng hợp công thức Hình học lớp 11


Tóm tắt Xem thử

- Giao của hai mặt phẳng Giao của đường thẳng – mặt phẳng Cách 1: Tìm hai điểm chung phân biệt:.
- P đường thẳng a Mà a.
- Cách 2: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến nếu có sẽ song song với hai đường thẳng đó..
- Tìm giao điểm E của đường thẳng BC với mặt phẳng  IHK.
- Chọn mặt phẳng phụ  ABC  chứa BC .Ta có H.
- Trong mặt phẳng  SAC.
- Do đó  ABC.
- Trong mặt phẳng  ABC.
- gọi E  HF  BC , mà.
- Vậy E  BC.
- Chứng minh 3 đường thẳng đồng quy: Chứng minh các điểm thẳng hàng.
- PP: Chỉ ra giao tuyến của hai đường thẳng nằm trên đường thẳng thứ ba.
- Chứng minh PI NJ CD.
- HD: Trong mặt phẳng  BCD.
- gọi E  PI  CD .
- chứng minh , E N J , thẳng hàng..
- thẳng hàng..
- Mặt phẳng.
- E J N là điểm chung của hai măt phẳng  MPI  và  ACD  nên.
- Chứng minh ba điểm.
- I B D thẳng hàng.
- PP: Tìm thiết diện tạo bởi mặt phẳng cắt khối đa diện là tìm giao điểm của mặt phẳng đó với các mặt của khối đa diện..
- Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng.
- Trong mặt phẳng  SBC  gọi H  SE  BC và trong mặt phẳng  SCD  gọi N  SF  CD.
- Trong mặt phẳng  ABCD  gọi I  AC  HN .
- Khi đó.
- Quy tắc 3 điểm: AB  BC  AC Quy tắc hình bình hành: AB  AD  AC Hiệu hai vecto: AB  AC  CB.
- Quy tắc hình hộp: AB  AD  AA.
- Trong mặt phẳng  SHN  gọi K  EF  SI .
- Khi đó K.
- Trong mặt phẳng  SAC  gọi P  SK  SC .
- Khi đó P.
- Trong mặt phẳng  SBC  gọi R  PE  SB .
- Khi đó R.
- Trong mặt phẳng  SCD  gọi Q  PF  SD .
- Khi đó Q.
- MC  MD  MG Nếu AB  k AC .
- Sự đồng phẳng của vecto: Ba vecto đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.
- Để chứng minh vecto đồng phẳng có các PP sau:.
- Ba vecto nằm trong 3 mặt phẳng song song thì đồng phẳng - Nếu một trong 3 vecto bằng 0 thì 3 vecto đồng phẳng - Nếu hai trong 3 vecto cùng phương thì 3 vecto đồng phẳng - 3 vecto a b c.
- Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng ta chỉ ra AB  k AC.
- Chứng minh hai đường thẳng song song.
- Định lí giao tuyến của 3 mặt: 3 mặt phẳng cắt.
- Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng Chứng minh hai đường thẳng chép nhau.
- a b cùng nằm trên một mặt phẳng..
- Từ các điều kiện bài cho chỉ ra vô lí Chứng minh hai đường thẳng.
- vuông góc.
- Sử dụng định lí 3 đường vuông góc:.
- GIÁO VIÊN NGUYỄN CHÍ THÀNH Chứng minh hai mặt phẳng song song.
- Hình 2 Đường thẳng vuông góc mặt phẳng.
- Đường thẳng vuông góc mặt phẳng Hai mặt phẳng vuông góc.
- Hình 2 Góc giữa hai đường thẳng a b.
- Cách 1: Từ điểm O trên a kẻ đường thẳng c.
- Hình 1 Hình 2.
- Góc  giữa đường thẳng và mặt phẳng Góc giữa hai mặt phẳng.
- Cách 2: Nếu a không vuông góc với.
- Hình 2 Hình 1.
- TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC 11 – HỌC KÌ II Khoảng cách từ điểm A đến đường.
- thẳng d Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng.
- Khi đó khoảng cách là AH.
- +Chuyển về tính gián tiếp qua điểm khác (Thường là chân đường vuông góc.
- Sau đó để tính khoảng cách ta dùng định lí hàm số sin, cosin, Pytago, Talet…..
- Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng chứa đường cao:.
- Từ điểm đó dựng đoạn vuông góc với cạnh đối diện..
- Ví dụ.
- Nếu điểm cần tính khoảng cách là chân đường vuông góc : Từ chân đường vuông góc ta kẻ vuông góc với cạnh đối diện tại M , kẻ AH  SM  khoảng cách là.
- Ngoài ra có thể đưa về tính khoảng cách qua các điểm gián tiếp,.
- (Hình 3) Khoảng cách giữa đường thẳng a và.
- Là khoảng cách từ 1 điểm bất kì trên a đến.
- Khoảng cách hai mặt phẳng xong song Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Là khoảng cách từ 1 điểm bất kì trên mặt.
- phẳng này đến mặt phẳng kia.
- Cách 1: Dùng đường vuông góc chung: Là đường thẳng vuông góc với , a b cắt , a b tại A B.
- Khi đó khoảng cách giữa d a b.
- 2 2 2 2 .cos a  b  c  bc A b  a  c  ac B c  a  b  ab C Hoặc.
- Và AB 2  AC 2  2 BC MH.
- a h  b h  c h  ab C  ac B  bc A.
- AB 2  BH BC AC.
- AB 2  AC 2  BC 2 .
- AH  AB  AC.
- S  AB AC  AH BC