« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (cả năm) Trọn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6


Tóm tắt Xem thử

- Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây:.
- What about going to the cinema tonight?.
- How about going to the cinema tonight?.
- 2.2 Hỏi giá với động từ “COST” (trị giá).
- Note: auxiliary verb: trợ động từ.
- Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây..
- Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ..
- Động từ khiếm khuyết: Can và Can’t 4.1 Cách dùng (Uses).
- “Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì..
- Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác.
- b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”.
- S + cannot/can’t + bare inf...
- Ex: He cannot/can’t drive a car..
- They cannot/can’t do this work..
- c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi Can + S + bare inf...?.
- Đại từ sở hữu (Possessive pronouns).
- 7.1 Các đại từ sở hữu.
- Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta khong muốn nhắc lại danh từ đó..
- Sở hữu với danh từ (possessive case).
- Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ.
- chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ..
- 8.1 Thêm (‘s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là “S”.
- 8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là “S” thì chỉ cần thêm dấu.
- 8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với “OF”.
- Tính từ sở hữu (Possessive adjectives).
- 9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó.
- Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau..
- 9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng..
- Chúng ta dùng “there + be” để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó.
- Nếu danh từ theo sau động từ “tobe” ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ “tobe” ở số ít.
- Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ “tobe” ở số nhiều..
- 10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun Ex:.
- There is a book on the table..
- 10.2 There + are/were/have been + plural noun Ex:.
- 10.3 Ở dạng phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”: There + be + not + noun Ex:.
- There isn’t a book on the table..
- There aren’t some books on the table.
- 10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước “there”.
- Yes, there is./ No, there isn’t - Is there some water in the glass.
- Yes, there is/ No, there isn’t - Are there some books on the table.
- “Be going to”.
- 11.1 Cách dùng (Use): “Be going to” được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước..
- S + be + going to + V.....
- Ex: I am going to Hue tomorrow..
- She is going to Ha Noi this evening..
- We are going to the theater tonight..
- Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V....
- Ex: I am not going to Hue tomorrow..
- She isn’t going to Ha Noi this evening..
- We aren’t going to the theater tonight..
- Be + S + going to + V...?.
- Ex: Are you going to watch TV tonight?.
- Is he going to play soccer tomorrow afternoon?.
- 12.1 Cách dùng (Uses):.
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói..
- He isn’t reading a book at the moment..
- They aren’t watching TV..
- Are Hoa and Lan speaking English? Yes, they are/ No, they aren’t 12.3 Cách thêm ING cho động từ thường.
- Nếu động từ tận cùng là 1 chữ E câm (không phát âm) ta bỏ E thêm ing Ex: live – living write – writing ride – riding.
- Nếu động từ tận cùng là IE đổi IE thành Y và thêm Ing Ex: die – dying lie – lying tie - tying.
- Nếu động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing..
- Nếu động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm, trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing..
- Thì hiện tại đơn (Simple Present tense).
- 13.1 Cách dùng (uses): Thì hiện tại đơn dùng để - Diễn tả sự việc thường xảy ra ở giai đoạn hiện tại Ex: I go to work at 7.30.
- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/a book…) động từ thêm S, hoặc ES (tùy thuộc vào mỗi động từ).
- động từ theo sau ở dạng nguyên thể (không thêm s/es) Ex: They do not/don’t live in Ha Noi..
- Yes, he does/ No, he doesn’t 13.3 Cách thêm đuôi S/ES cho động từ thường.
- Nếu động từ tận cùng là: S, CH, SH, X, Z, O ta thêm ES Ex: go – goes watch – watches finish – finishes.
- Nếu động từ tận cùng là Y mà trước Y là một phụ âm, đổi Y – I và thêm ES Ex: fly – flies.
- Thì hiện tại của động từ tobe.
- 14.1 Định nghĩa chung về động từ:.
- Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của chủ ngữ (subject)..
- Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, chúng làm vị ngữ (predicate) trong câu..
- 14.2 Động từ “TOBE” ở hiện tại.
- Ở hiện tại động từ “tobe” có 3 hình thức: am, is, và are.
- Nghĩa của động từ “tobe”: là, thì, ở, bị/được (trong câu bị động), đang (ở thì tiếp diễn)..
- 14.3 Động từ “tobe” được chia với các đại từ từ nhân xưng như sau - Am: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I).
- They are cats..
- Hình thức rút gọn của động từ “tobe”.
- Dạng câu phủ định: Ở dạng phủ định chúng ta thêm “NOT” vào sau động từ “tobe”.
- I am not = I’m not We are not = we aren’t - You are not = you aren’t You are not = you aren’t - He is not = he isn’t They are not = they aren’t - She is not = she isn’t.
- You are not/ aren’t teacher..
- He is not/ isn’t a student.
- They are not/ aren’t cats..
- Dạng câu nghi vấn/ câu hỏi: Chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi.
- Yes, they are/ No, they aren’t.
- Dạng câu nghi vấn có từ hỏi: là cách mà chúng ta thêm từ hỏi (Wh_words) vào trước câu nghi vấn..
- Lúc này chúng ta không thể trả lời là Yes hoặc No..
- 15.1 Danh từ (noun): là từ dùng để - chỉ tên một người: Hoa, Susan....
- Chỉ một hành động: movement (sự di chuyển) 15.2 Đại từ (Pronoun): là từ dùng để thay thế danh từ Ex: Hung plays volleyball well.
- 15.3 Tính từ (Adjective): là từ dùng để.
- Chỉ định danh từ: This book.
- Bổ nghĩa danh từ: A beautiful house.
- 15.4 Trạng từ (Adverb): là từ dùng để:.
- Bổ nghĩa cho động từ: He runs fast.
- 15.5 Động từ (Verb): là từ dùng để chỉ:.
- 15.6 Giới từ (Preposition): là từ dùng để chỉ sự liên quan giữa các từ..
- 15.7 Mạo từ (Article): là từ dùng để chỉ định danh từ Ex: A house.
- 15.8 Liên từ (Conjunction): là từ dùng để nối:.
- 15.9 Tán thán từ (Interjection): là từ dùng để diễn tả một cảm giác đột xuất Ex: Ah!, Oh!, Hey!