- Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây:. - What about going to the cinema tonight?. - How about going to the cinema tonight?. - 2.2 Hỏi giá với động từ “COST” (trị giá). - Note: auxiliary verb: trợ động từ. - Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây.. - Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.. - Động từ khiếm khuyết: Can và Can’t 4.1 Cách dùng (Uses). - “Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.. - Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. - b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”. - S + cannot/can’t + bare inf... - Ex: He cannot/can’t drive a car.. - They cannot/can’t do this work.. - c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi Can + S + bare inf...?. - Đại từ sở hữu (Possessive pronouns). - 7.1 Các đại từ sở hữu. - Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta khong muốn nhắc lại danh từ đó.. - Sở hữu với danh từ (possessive case). - Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. - chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.. - 8.1 Thêm (‘s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là “S”. - 8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là “S” thì chỉ cần thêm dấu. - 8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với “OF”. - Tính từ sở hữu (Possessive adjectives). - 9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. - Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.. - 9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.. - Chúng ta dùng “there + be” để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. - Nếu danh từ theo sau động từ “tobe” ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ “tobe” ở số ít. - Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ “tobe” ở số nhiều.. - 10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun Ex:. - There is a book on the table.. - 10.2 There + are/were/have been + plural noun Ex:. - 10.3 Ở dạng phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”: There + be + not + noun Ex:. - There isn’t a book on the table.. - There aren’t some books on the table. - 10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước “there”. - Yes, there is./ No, there isn’t - Is there some water in the glass. - Yes, there is/ No, there isn’t - Are there some books on the table. - “Be going to”. - 11.1 Cách dùng (Use): “Be going to” được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.. - S + be + going to + V..... - Ex: I am going to Hue tomorrow.. - She is going to Ha Noi this evening.. - We are going to the theater tonight.. - Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V.... - Ex: I am not going to Hue tomorrow.. - She isn’t going to Ha Noi this evening.. - We aren’t going to the theater tonight.. - Be + S + going to + V...?. - Ex: Are you going to watch TV tonight?. - Is he going to play soccer tomorrow afternoon?. - 12.1 Cách dùng (Uses):. - Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.. - He isn’t reading a book at the moment.. - They aren’t watching TV.. - Are Hoa and Lan speaking English? Yes, they are/ No, they aren’t 12.3 Cách thêm ING cho động từ thường. - Nếu động từ tận cùng là 1 chữ E câm (không phát âm) ta bỏ E thêm ing Ex: live – living write – writing ride – riding. - Nếu động từ tận cùng là IE đổi IE thành Y và thêm Ing Ex: die – dying lie – lying tie - tying. - Nếu động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing.. - Nếu động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm, trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing.. - Thì hiện tại đơn (Simple Present tense). - 13.1 Cách dùng (uses): Thì hiện tại đơn dùng để - Diễn tả sự việc thường xảy ra ở giai đoạn hiện tại Ex: I go to work at 7.30. - Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/a book…) động từ thêm S, hoặc ES (tùy thuộc vào mỗi động từ). - động từ theo sau ở dạng nguyên thể (không thêm s/es) Ex: They do not/don’t live in Ha Noi.. - Yes, he does/ No, he doesn’t 13.3 Cách thêm đuôi S/ES cho động từ thường. - Nếu động từ tận cùng là: S, CH, SH, X, Z, O ta thêm ES Ex: go – goes watch – watches finish – finishes. - Nếu động từ tận cùng là Y mà trước Y là một phụ âm, đổi Y – I và thêm ES Ex: fly – flies. - Thì hiện tại của động từ tobe. - 14.1 Định nghĩa chung về động từ:. - Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của chủ ngữ (subject).. - Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, chúng làm vị ngữ (predicate) trong câu.. - 14.2 Động từ “TOBE” ở hiện tại. - Ở hiện tại động từ “tobe” có 3 hình thức: am, is, và are. - Nghĩa của động từ “tobe”: là, thì, ở, bị/được (trong câu bị động), đang (ở thì tiếp diễn).. - 14.3 Động từ “tobe” được chia với các đại từ từ nhân xưng như sau - Am: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I). - They are cats.. - Hình thức rút gọn của động từ “tobe”. - Dạng câu phủ định: Ở dạng phủ định chúng ta thêm “NOT” vào sau động từ “tobe”. - I am not = I’m not We are not = we aren’t - You are not = you aren’t You are not = you aren’t - He is not = he isn’t They are not = they aren’t - She is not = she isn’t. - You are not/ aren’t teacher.. - He is not/ isn’t a student. - They are not/ aren’t cats.. - Dạng câu nghi vấn/ câu hỏi: Chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi. - Yes, they are/ No, they aren’t. - Dạng câu nghi vấn có từ hỏi: là cách mà chúng ta thêm từ hỏi (Wh_words) vào trước câu nghi vấn.. - Lúc này chúng ta không thể trả lời là Yes hoặc No.. - 15.1 Danh từ (noun): là từ dùng để - chỉ tên một người: Hoa, Susan.... - Chỉ một hành động: movement (sự di chuyển) 15.2 Đại từ (Pronoun): là từ dùng để thay thế danh từ Ex: Hung plays volleyball well. - 15.3 Tính từ (Adjective): là từ dùng để. - Chỉ định danh từ: This book. - Bổ nghĩa danh từ: A beautiful house. - 15.4 Trạng từ (Adverb): là từ dùng để:. - Bổ nghĩa cho động từ: He runs fast. - 15.5 Động từ (Verb): là từ dùng để chỉ:. - 15.6 Giới từ (Preposition): là từ dùng để chỉ sự liên quan giữa các từ.. - 15.7 Mạo từ (Article): là từ dùng để chỉ định danh từ Ex: A house. - 15.8 Liên từ (Conjunction): là từ dùng để nối:. - 15.9 Tán thán từ (Interjection): là từ dùng để diễn tả một cảm giác đột xuất Ex: Ah!, Oh!, Hey!