- Tìm hiểu về các hệ cơ sở dữ liệu phân tán. - 1.1 Xử lý dữ liệu phân tán. - 1.2 Hệ cơ sở dữ liệu phân tán là gì. - 1.3 Triển vọng của các hệ cơ sở dữ liệu phân tán. - 1.3.1 Quản lý dữ liệu phân tán và nhân bản một cách vô hình. - Các công nghệ hỗ trợ việc xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu phân tán. - Các ô điều khiển để nhập dữ liệu. - 3.3.4 Kết nối cơ sở dữ liệu. - Tìm hiểu về mô hình cơ sở dữ liệu phân tán. - Giới thiệu các công nghệ, các ngôn ngữ phục vụ cho việc xây dựng một hệ quản lý cơ sở dữ liệu phân tán.. - Tìm hiểu về các hệ cơ sở dữ liệu phân tán - giới thiệu việc xử lý dữ. - liệu phân tán và bàn về các hệ cơ sở dữ liệu phân tán.. - CSDL Cơ sở dữ liệu. - DDBS Distributed Database Systems – Cơ sở dữ liệu phân tán DBMS Distributed Database Management System. - Hình 1.1 Mô hình xử lý dữ liệu. - Đây chính là mục tiêu của công nghệ cơ sở dữ liệu phân tán.. - Ch-ơng trình 1 Mô tả dữ liệu. - Ch-ơng trình 2 Mô tả dữ liệu. - Ch-ơng trình 3 Mô tả dữ liệu. - Dữ liệu thừa. - Hình 1.2 Quản lý dữ liệu tập trung 1.1 Xử lý dữ liệu phân tán. - Nó đã đ-ợc dùng để đề cập đến các hệ thống rải rác nh- các hệ đa bộ xử lý (multiprocessor system), công việc xử lý dữ liệu phân tán và mạng máy tính. - Thao tác dữ liệu Mô tả dữ liệu. - Cơ sở dữ liệu. - Kiểu thứ ba là theo dữ liệu. - Dữ liệu đ-ợc dùng bởi một số ứng dụng có thể đ-ợc phân tán cho một số vị trí xử lý. - Nếu quá trình truyền dữ liệu (truyền thông). - mà các hệ CSDL phân tán có thể hỗ trợ cho việc xử lý dữ liệu với những gì mà công nghệ CSDL đã cung cấp. - 1.2 Hệ cơ sở dữ liệu phân tán là gì? [7, 14]. - sở dữ liệu phân tán (distributed database management system, viết tắt là distributed DBMS) đ-ợc định nghĩa là một hệ thống phần mềm cho phép quản lý các hệ CSDL phân tán và làm cho việc phân tán trở nên "vô hình". - Điều mà chúng ta quan tâm là một môi tr-ờng trong đó dữ liệu. - Trạm 4 Trạm 5 Mạng truyền dữ liệu. - 1.3 Triển vọng của các hệ cơ sở dữ liệu phân tán [7, 14]. - án và các dữ liệu có liên quan khác. - Sự độc lập dữ liệu. - Edmonton Boston Mạng truyền dữ liệu. - Độc lập dữ liệu là một dạng vô hình cơ bản cần có trong một hệ DBMS. - Định nghĩa dữ liệu có thể xuất hiện ở hai mức. - lại là dữ liệu (đó là hệ thống l-u trữ). - đ-ợc cung cấp hoặc từ quan điểm dữ liệu. - Ng-ời ta có nhu cầu tách mỗi quan hệ thành các thành dữ liệu (fragment) nhỏ hơn và xử lý mỗi mảnh này nh- một đối t-ợng CSDL độc lập (nghĩa là nh- một quan hệ). - 1982] đòi hỏi ng-ời sử dụng phải cho biết tên vị trí kèm với tên của mỗi đối t-ợng dữ liệu cần truy xuất. - Dữ liệu Vô hình ngôn ngữ. - Độc lập dữ liệu. - Trong tr-ờng hợp một CSDL phân tán, điều này có nghĩa là một số dữ liệu sẽ không thể truy xuất đ-ợc, nh-ng nếu biết sắp đặt, ng-ời sử dụng vẫn có thể đ-ợc phép truy xuất các phần khác của CSDL phân tán. - 1) Một DBMS phân tán có khả năng phân mảnh CSDL khái niệm, cho phép l-u dữ liệu ở gần nơi sử dụng (cũng đ-ợc gọi là cục bộ hóa dữ liệu (data localization). - Tr-ớc tiên là trong môi tr-ờng phân tán, dữ liệu có thể đ-ợc nhân bản. - Nh- thế các hệ CSDL phân tán phải chịu trách nhiệm chọn ra một bản sao của dữ liệu. - Kết quả là phải tăng thêm nhân sự cho các hoạt động xử lý dữ liệu. - đổi các câu vấn tin thành một chuỗi các thao tác dữ liệu. - Một th- mục chứa thông tin (nh- các mô tả và vị trí) của các mục dữ liệu trong CSDL. - Cho phép ng-ời dùng từ xa có thể truy xuất Cơ sở dữ liệu (Data Base Remote Access). - Với cách đăng ký này ta sẽ có một địa chỉ Web dạng http://<yourname>.freeServers.com và một web space trờn Freeserver:. - Vào địa chỉ http://www.freeServers.com để đăng kớ website miễn phớ với địa chỉ truy cập cú dạng http://<yourname>.freeServers.com. - SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS. - Cặp thẻ <p>… </p>. - <TD>20 MB</TD><TD>1.6 GB</TD><TD>2 MB PCI</TD>. - More tips ...<IMG SRC="right.gif". - Nút Xóa: Nhận các dữ liệu của Form, nh-ng không xử lý. - Kết quả là: Dữ liệu do nút "Mon". - Các kiểu dữ liệu chuẩn Kiểu Logic Boolean. - Một số hàm thao tác với các kiểu dữ liệu Isdate. - <Input type =’text’ name =’txtname’ value=’’<br><br>. - Dạng dữ liệu Tiền tố (prefix). - Dữ liệu nạp từ máy khách có thể truyền đến máy chủ thông qua đối t-ợng Request. - Dữ liệu gửi lên máy chủ th-ờng viết ở 2 chỗ:. - Response.Write ‚<font size. - Response.write “Que:”&Repuest.QueryString(“Que quan”)&”<br>”. - <BUTTON>...</BUTTON>. - Để gửi dữ liệu đến trang đ-ợc gọi bằng cách submit, có thể sử dụng các ô điều khiển trên Form. - Dữ liệu có thể đ-ợc gửi bằng ph-ơng thức Get (mặc định) hoặc Post. - Response.Cookies("item-name")(‚sub_item-name_1") =‚sub_itemalue_1". - Response.Cookies(‚item-name")(‚sub_item-name_n". - Response.Cookies(‚item-name").Domain=‛domain-url".. - Response.Cookies(‚item-name").Path=‛virtual_path‛. - Dựa vào dữ liệu l-u trong các cookie mà Server có thể biết. - Response.Cookies("User")(‚ULD") =‛<. - Response.Cookies(“visitcount")(“startdate")=Datestart Response.Cookies(“visitcount")(“lastdate". - Vì vậy có thể dùng các biến session làm ph-ơng tiện để mang dữ liệu từ trang này sang sử dụng ở các trang khác.. - Đối t-ợng Dictionary đ-ợc dùng để l-u trữ các mục dữ liệu dựa trên khoá. - Mỗi mục dữ liệu gồm 2 thành phần là khoá và giá trị. - Dict("Mon 4"= ‚Ngôn ngu LT". - Remove : Loại một mục dữ liệu theo khoá. - Removeall - Loại tất cả các mục dữ liệu trong Dictionary. - Hầu hết các ứng dụng web viết bằng ASP đều tập trung vào công việc xử lý dữ liệu.. - Các ch-ơng trình đơn giản (nh- Pascal, C) sử dụng tệp văn bản để l-u trữ dữ liệu. - Sử dụng ODBC lập trình viên không cần quan tâm đến sự khác biệt của các hệ dữ liệu. - Kết nối với nguồn dữ liệu. - Dùng Open để kết nối với một nguồn dữ liệu (trong Access hoặc SQL Server). - Đối t-ợng này dùng để truy xuất đến các bảng dữ liệu trong một CSDL đã. - Đối với Recordset ghi/đọc, có thể thêm, sửa, xoá dữ liệu của bảng. - Để thay đổi dữ liệu của một tr-ờng, có thể dùng phép gán:. - Trình bầy dữ liệu d-ới dạng bảng. - ".". - Dữ liệu và bản ghi. - Đ-a dữ liệu từ form ra bản ghi. - Đ-a dữ liệu từ form vào bản ghi. - Các User có thể:. - Administrator có thể:. - Quản lý Cơ sở dữ liệu trên mạng Internet bằng mô hình cơ sở dữ liệu phân tán