- Quốc hội ban hành Luật Trợ giúp pháp lý.. - Luật này quy định về người được trợ giúp pháp lý. - tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý. - người thực hiện trợ giúp pháp lý. - hoạt động trợ giúp pháp lý. - Trợ giúp pháp lý. - Nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý. - Tuân thủ pháp luật và quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý.. - Bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.. - Chính sách của Nhà nước về trợ giúp pháp lý 1. - Trợ giúp pháp lý là trách nhiệm của Nhà nước.. - Nguồn tài chính cho công tác trợ giúp pháp lý. - Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý. - phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;. - sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý;. - Người được trợ giúp pháp lý 1. - Quyền của người được trợ giúp pháp lý. - Yêu cầu giữ bí mật về nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý.. - Thay đổi, rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.. - Nghĩa vụ của người được trợ giúp pháp lý. - Cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.. - Chấp hành pháp luật về trợ giúp pháp lý và nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý.. - Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý. - Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước. - Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có thể có Chi nhánh.. - Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý. - Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý 1. - Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý có quyền và nghĩa vụ sau đây:. - a) Thực hiện trợ giúp pháp lý;. - d) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo, truyền thông về trợ giúp pháp lý;. - Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có quyền và nghĩa vụ sau đây:. - Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý có quyền và nghĩa vụ sau đây:. - c) Quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý.. - Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có quyền và nghĩa vụ sau đây:. - b) Thực hiện trợ giúp pháp lý theo nội dung đăng ký.. - Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý. - c) Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý;. - Đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý. - Chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý. - b) Chấm dứt theo hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;. - c) Thực hiện trợ giúp pháp lý gây hậu quả nghiêm trọng;. - d) Thực hiện trợ giúp pháp lý gây hậu quả nghiêm trọng;. - Người thực hiện trợ giúp pháp lý 1. - Người thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm:. - a) Trợ giúp viên pháp lý;. - b) Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;. - luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo phân công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý;. - d) Cộng tác viên trợ giúp pháp lý.. - Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện trợ giúp pháp lý 1. - Người thực hiện trợ giúp pháp lý có quyền và nghĩa vụ sau đây:. - đ) Bảo đảm chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;. - e) Tuân thủ nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý;. - g) Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý;. - Trợ giúp viên pháp lý có quyền và nghĩa vụ sau đây:. - Tiêu chuẩn trợ giúp viên pháp lý. - Có sức khỏe bảo đảm thực hiện trợ giúp pháp lý;. - Tập sự trợ giúp pháp lý. - Thời gian tập sự trợ giúp pháp lý là 12 tháng. - Bổ nhiệm, cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý. - Miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý. - Cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý. - a) Đơn đề nghị cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý;. - Cộng tác viên trợ giúp pháp lý. - Chính phủ quy định chi tiết việc cộng tác viên tham gia trợ giúp pháp lý.. - Phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý. - a) Người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương;. - b) Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương;. - Lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý. - Các hình thức trợ giúp pháp lý bao gồm:. - Địa điểm tiếp người được trợ giúp pháp lý. - Yêu cầu trợ giúp pháp lý. - a) Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;. - b) Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;. - c) Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.. - Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:. - Thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý. - a) Yêu cầu trợ giúp pháp lý không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này;. - b) Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội dung trái pháp luật;. - c) Người được trợ giúp pháp lý đã chết;. - d) Vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.. - Phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý. - Chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý. - Kiến nghị trong hoạt động trợ giúp pháp lý. - Không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý. - c) Người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.. - Hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý. - Hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý gồm có:. - b) Các văn bản, giấy tờ liên quan và kết quả thực hiện trợ giúp pháp lý;. - Lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý. - TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ. - Trách nhiệm quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý 1. - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.. - tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình. - thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về trợ giúp pháp lý;. - g) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý. - i) Thực hiện hợp tác quốc tế về trợ giúp pháp lý.. - bảo đảm các điều kiện làm việc cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.. - a) Từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý;. - b) Không thực hiện trợ giúp pháp lý;. - c) Thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật;. - d) Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.