« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương Pháp Giải Bài Tập Điện Phân Hóa 12


Tóm tắt Xem thử

- Sự điện phân các chất điện li 1.2.1.
- Điện phân chất điện li nóng chảy.
- Điện phân nóng chảy muối clorua (Chỉ áp dụng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ) .
- Cl2 + 2e Ví dụ 1: Điện phân NaCl nóng chảy Sơ đồ điện phân: Catot.
- Cl2 + 2e Phương trình điện phân.
- Điện phân nóng chảy hiđroxit (Chỉ áp dụng để điều chế các kim loại kiềm: Na, K) .
- O2 + 2H2O + 4e Phương trình điện phân là:.
- Điện phân nóng chảy oxit: (Chỉ dụng điều chế Al) Ví dụ 3: Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thực tế cần thêm criolit (Na3AlF6) Sơ đồ điện phân: Catot.
- O2 + 4e Phương trình điện phân là.
- Điện phân dung dịch chất điện li trong nước.
- Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với anot trơ.
- Ví dụ 3: Điện phân dung dịch NiSO4 với anot trơ PT điện li: NiSO4 (dd.
- Ví dụ 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl với anot trơ Catot.
- Định lượng trong quá trình điện phân.
- Ứng dụng của điện phân.
- Sự điện phân có nhiều ứng dụng trong công nghiệp 1.
- Điện phân dung dịch điều chế các kim loại kém Al (đứng sau nhôm): Cu, Pb, Zn.
- Một số cơ sở để giải bài tập về điện phân 1.5.1.
- m (dung dịch sau điện phân.
- m (dung dịch trước điện phân.
- Khi điện phân các dung dịch.
- H2O bắt đầu điện phân tại các điện cực khi:.
- Khi đó chất tiếp tục điện phân là H2O.
- t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết.
- Phương pháp chung giải bài tập điện phân: 2.1.
- Các bước thông thường để giải một bài tập điện phân.
- Bước 1: Viết phương trình điện li của tất cả các chất điện phân.
- Phân loại một số dạng bài tập điện phân:.
- VD : Điện phân dd CuSO4 ở catot có 3,2g Cu.
- Bài toán điện phân dung dịch chỉ có H2O tham gia điện phân ở 2 cực.
- Nước bị điện phân → nước giảm →nồng độ dung dịch tăng theo thời gian.
- Điện phân dung dịch hỗn hợp ( điện phân dung dịch nhiều giai đoạn.
- VD2: Điện phân 0,8 lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Cu(NO3)2 điện cực trơ, I = 2,5A.
- Điện phân dung dịch với điện cực trơ bằng cường độ dòng điện I = 5A.
- clo chưa điện phân hết.
- Phương pháp cụ thể giải bài tập điện phân trong dung dịch.
- Điện phân các dung dịch muối 4.1.1 Điện phân các dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm.
- H2O bị điện phân theo phương trình: 2H2O + 2e → H2 + 2OH–.
- H2O (F- không bị điện phân ) Phương trình điện phân tổng quát: S2.
- Ví dụ 1:Viết PTHH xảy ra khi điện phân dung dịch NaCl.
- H2O Na+ không bị điện phân 2Cl.
- Xảy ra tương tự khi điện phân các dung dịch : NaCl , CaCl2 , MgCl2 , BaCl2 , AlCl3.
- Không thể điều chế kim loại từ : Na → Al bằng phương pháp điện phân dung dịch.
- Ví dụ 2 : Viết PTHH xảy ra khi điện phân dung dịch Na2SO4.
- 4e → Phương trình điện phân: 2H2O→ 2H2 + O2.
- Xảy ra tương tự khi điện phân các dung dịch: NaNO3, K2SO4 , Na2CO3 , MgSO4 , Al2(SO4)3.
- Na+ không bị điện phân.
- Điện phân các dung dịch muối của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa a.
- Ở anot (cực dương): (Xảy ra tương tự mục 4.1.1b) Ví dụ 1 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch CuSO4.
- H2O SO42-, H2O SO42- không bị điện phân .
- Phương trình điện phân.
- Ví dụ 2 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch ZnCl2.
- Cl2 + 2e Phương trình điện phân: ZnCl2.
- Điện phân dung dịch CuSO4 : CuSO4 → Cu2.
- Cu2+, H2O SO42-, H2O SO42- không bị điện phân Cu2.
- Điện phân hỗn hợp các dung dịch muối.
- Ví dụ 1: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2.
- O2 + 4e Phương trình điện phân tổng quát: 2NaCl + Cu(NO3)2.
- Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì.
- Na+ không bị điện phân NO3- không bị điện phân .
- Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là.
- Na+ không điện phân SO42- không điện phân Cu2.
- Điện phân các dung dịch axit.
- Ví dụ 1: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dich HCl:.
- Cl2 + 2e Phương trình điện phân: 2HCl.
- Ví dụ 2: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch H2SO4.
- 2e → H2 SO42- Không điện phân 2H2O → 4H.
- O2 + 4e Phương trình điện phân: H2O.
- Điện phân các dung dịch bazơ.
- Al3+ thì H2O sẽ bị điện phân : 2H2O + 2e → H2 + 2OH–.
- Ở anot: ion OH- điện phân theo phương trình sau: 4OH.
- Ví dụ 1 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch NaOH:.
- Na+ không bị điện phân 2H2O + 2e → H2 + 2OH– 4OH.
- 2H2O + O2 + 4e Phương trình điện phân: H2O.
- mNaOH (trước điện phân.
- 20 gam Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước Phương trình điện phân.
- mNaOH không đổi → mdd sau điện phân = 80 gam.
- bị điện phân gam.
- điện phân = 20/3 mol.
- Điện phân hỗn hợp các dung dịch điện li (dd muối, axit, bazơ).
- Ở anot: Thứ tự điện phân: S2->.
- Ví dụ 1 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ.
- H2O SO42- không bị điện phân .
- Thứ tự bị điện phân ở catot.
- Môi trường dung dịch sau điện phân.
- Điện phân với điện cực anot tan.
-  Ví dụ 1 : Điện phân dung dịch NiSO4 với anot bằng Cu PT điện li: NiSO4 (dd.
- 2e Phương trình điện phân: Ví dụ 2: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng kim loại Cu.
- 2e Phương trình điện phân: Cu2.
- Trước và sau điện phân lượng CuSO4 trong dung dịch không đổi.
- Khi điện phân các dung dịch: NaCl, KNO3, AgNO3, CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp.
- Dung dịch có pH tăng trong quá trình điện phân là:.
- Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl ( với điện cực trơ, có màng ngăn xốp).
- Hiệu suất của quá trình điện phân là: A.
- Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau.
- Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,15 mol FeCl3.
- Điện phân X với 2 điện cực trơ bằng dòng điện cường độ 9,65A.
- Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A.
- Biết hiệu suất điện phân là 100 % A.
- Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam