- Sự điện phân các chất điện li 1.2.1. - Điện phân chất điện li nóng chảy. - Điện phân nóng chảy muối clorua (Chỉ áp dụng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ) . - Cl2 + 2e Ví dụ 1: Điện phân NaCl nóng chảy Sơ đồ điện phân: Catot. - Cl2 + 2e Phương trình điện phân. - Điện phân nóng chảy hiđroxit (Chỉ áp dụng để điều chế các kim loại kiềm: Na, K) . - O2 + 2H2O + 4e Phương trình điện phân là:. - Điện phân nóng chảy oxit: (Chỉ dụng điều chế Al) Ví dụ 3: Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thực tế cần thêm criolit (Na3AlF6) Sơ đồ điện phân: Catot. - O2 + 4e Phương trình điện phân là. - Điện phân dung dịch chất điện li trong nước. - Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với anot trơ. - Ví dụ 3: Điện phân dung dịch NiSO4 với anot trơ PT điện li: NiSO4 (dd. - Ví dụ 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl với anot trơ Catot. - Định lượng trong quá trình điện phân. - Ứng dụng của điện phân. - Sự điện phân có nhiều ứng dụng trong công nghiệp 1. - Điện phân dung dịch điều chế các kim loại kém Al (đứng sau nhôm): Cu, Pb, Zn. - Một số cơ sở để giải bài tập về điện phân 1.5.1. - m (dung dịch sau điện phân. - m (dung dịch trước điện phân. - Khi điện phân các dung dịch. - H2O bắt đầu điện phân tại các điện cực khi:. - Khi đó chất tiếp tục điện phân là H2O. - t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết. - Phương pháp chung giải bài tập điện phân: 2.1. - Các bước thông thường để giải một bài tập điện phân. - Bước 1: Viết phương trình điện li của tất cả các chất điện phân. - Phân loại một số dạng bài tập điện phân:. - VD : Điện phân dd CuSO4 ở catot có 3,2g Cu. - Bài toán điện phân dung dịch chỉ có H2O tham gia điện phân ở 2 cực. - Nước bị điện phân → nước giảm →nồng độ dung dịch tăng theo thời gian. - Điện phân dung dịch hỗn hợp ( điện phân dung dịch nhiều giai đoạn. - VD2: Điện phân 0,8 lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Cu(NO3)2 điện cực trơ, I = 2,5A. - Điện phân dung dịch với điện cực trơ bằng cường độ dòng điện I = 5A. - clo chưa điện phân hết. - Phương pháp cụ thể giải bài tập điện phân trong dung dịch. - Điện phân các dung dịch muối 4.1.1 Điện phân các dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm. - H2O bị điện phân theo phương trình: 2H2O + 2e → H2 + 2OH–. - H2O (F- không bị điện phân ) Phương trình điện phân tổng quát: S2. - Ví dụ 1:Viết PTHH xảy ra khi điện phân dung dịch NaCl. - H2O Na+ không bị điện phân 2Cl. - Xảy ra tương tự khi điện phân các dung dịch : NaCl , CaCl2 , MgCl2 , BaCl2 , AlCl3. - Không thể điều chế kim loại từ : Na → Al bằng phương pháp điện phân dung dịch. - Ví dụ 2 : Viết PTHH xảy ra khi điện phân dung dịch Na2SO4. - 4e → Phương trình điện phân: 2H2O→ 2H2 + O2. - Xảy ra tương tự khi điện phân các dung dịch: NaNO3, K2SO4 , Na2CO3 , MgSO4 , Al2(SO4)3. - Na+ không bị điện phân. - Điện phân các dung dịch muối của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa a. - Ở anot (cực dương): (Xảy ra tương tự mục 4.1.1b) Ví dụ 1 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch CuSO4. - H2O SO42-, H2O SO42- không bị điện phân . - Phương trình điện phân. - Ví dụ 2 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch ZnCl2. - Cl2 + 2e Phương trình điện phân: ZnCl2. - Điện phân dung dịch CuSO4 : CuSO4 → Cu2. - Cu2+, H2O SO42-, H2O SO42- không bị điện phân Cu2. - Điện phân hỗn hợp các dung dịch muối. - Ví dụ 1: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2. - O2 + 4e Phương trình điện phân tổng quát: 2NaCl + Cu(NO3)2. - Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì. - Na+ không bị điện phân NO3- không bị điện phân . - Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là. - Na+ không điện phân SO42- không điện phân Cu2. - Điện phân các dung dịch axit. - Ví dụ 1: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dich HCl:. - Cl2 + 2e Phương trình điện phân: 2HCl. - Ví dụ 2: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch H2SO4. - 2e → H2 SO42- Không điện phân 2H2O → 4H. - O2 + 4e Phương trình điện phân: H2O. - Điện phân các dung dịch bazơ. - Al3+ thì H2O sẽ bị điện phân : 2H2O + 2e → H2 + 2OH–. - Ở anot: ion OH- điện phân theo phương trình sau: 4OH. - Ví dụ 1 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch NaOH:. - Na+ không bị điện phân 2H2O + 2e → H2 + 2OH– 4OH. - 2H2O + O2 + 4e Phương trình điện phân: H2O. - mNaOH (trước điện phân. - 20 gam Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước Phương trình điện phân. - mNaOH không đổi → mdd sau điện phân = 80 gam. - bị điện phân gam. - điện phân = 20/3 mol. - Điện phân hỗn hợp các dung dịch điện li (dd muối, axit, bazơ). - Ở anot: Thứ tự điện phân: S2->. - Ví dụ 1 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. - H2O SO42- không bị điện phân . - Thứ tự bị điện phân ở catot. - Môi trường dung dịch sau điện phân. - Điện phân với điện cực anot tan. - Ví dụ 1 : Điện phân dung dịch NiSO4 với anot bằng Cu PT điện li: NiSO4 (dd. - 2e Phương trình điện phân: Ví dụ 2: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng kim loại Cu. - 2e Phương trình điện phân: Cu2. - Trước và sau điện phân lượng CuSO4 trong dung dịch không đổi. - Khi điện phân các dung dịch: NaCl, KNO3, AgNO3, CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp. - Dung dịch có pH tăng trong quá trình điện phân là:. - Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl ( với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). - Hiệu suất của quá trình điện phân là: A. - Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. - Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,15 mol FeCl3. - Điện phân X với 2 điện cực trơ bằng dòng điện cường độ 9,65A. - Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. - Biết hiệu suất điện phân là 100 % A. - Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam