- Kế hoạch ôn tập lớp 5 lên lớp 6. - Ôn tập về số tự nhiên và phân số.. - Ôn tập về số thập phân và số đo đại lượng.. - Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân.. - Ôn tập hình học: Ôn tập về tính chu vi, diện tích và thể tích của một số hình.. - Ôn tập về giải toán:. - Kiểm tra 45 phút và ôn tập về số tự nhiên, phân số.. - Ôn tập cho HS nắm lại các kiến thức cơ bản về số tự nhiên và phân số.. - Tính diện tích khu vườn đó bằng mét vuông, bằng hécta.. - Chiều dài: 120m.. - Diện tích: 9600m 2 = 0,96 ha.. - ôn tập về số tự nhiên, phân số.. - 4…6 chia hết cho 9.. - Viết số thập phân có:. - 1827m = …..km……m = ….,…..km.. - Trong bảng đơn vị đo diện tích:. - Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền.. - Trong bảng đơn vị đo thể tích:. - Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 3. - 2 chiều dài. - Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc.. - Tính diện tích của thửa ruộng sau đó đổi ra đơn vị a và tính khối lượng thóc thu được.. - Tính thể tích của bể sau đó tính 80% thể tích của bể ta được thể tích của nước trong bể.. - Ta có: 3 x 2 x chiều cao của nước = 80% thể tích của bể (thể tích của nước) từ đó suy ra chiều cao của nước.. - Ta có: 1 2. - Ôn tập các phép tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân.. - 1 thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được 10. - 3 thể tích của bể.. - Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể.. - Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km.. - Hỏi 7 công nhân đào 4 ngày mỗi ngày làm 10 giờ thì được bao nhiêu mét khối đất (năng suất mọi người như nhau).. - Ta có:. - Ôn tập về tính chu vi, diện tích và thể tích của một số hình.. - HS nắm được các công thức tính chu vi, diện tích một số hình: Hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.. - Hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b. - Diện tích: S = a.b.. - Diện tích: S = a.a.. - Hình bình hành có cạnh a và đường cao tương ứng là h: Diện tích: S = a.h.. - Hình thoi có hai đường chéo là m và n: Diện tích: S = 2. - Hình tam giác có cạnh a và đường cao tương ứng là h: Diện tích: S. - Hình thang có đáy a và đáy b, đường cao h: Diện tích: S. - Diện tích: S = r.r.3,14.. - Thể tích: V = a.b.c.. - Thể tích: V = a.a.a.. - Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông, bằng a. - Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích một hình tam giác có chiều cao 10cm. - Tính diện tích hình vuông có chu vi là 60cm. - Hỏi hình nào có diện tích bé hơn và bé hơn bao nhiêu xăngtimet vuông.. - Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,8m và chiều cao 4m. - Hỏi căn phòng đó chứa được bao nhiêu lít không khí. - Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, rộng 4,5m, cao 3,8m. - Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,6m 2 , hãy tính diện tích cần quét vôi.. - Hướng dẫn: Tính tổng diện tích xung quanh và diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa.. - Hỏi phải đổ vào bao nhiêu gánh nước bể mới đầy. - Một bể nước hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m 3 . - Một hình tròn có bán kính 8 cm và một hình tròn có bán kính 10 cm có chung với nhau một phần diện tích là 20cm 2 . - Tính diện tích phần còn lại của hai hình tròn.. - Hướng dẫn: Tính tổng diện tích hai hình sau đó trừ đi 2 lần diện tích chung (vì đã được tính hai lần khi tính diện tích mỗi hình). - Ôn tập về giải toán.. - HS ôn tập và nắm được cách giải các dạng toán:. - Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km. - Hỏi đội đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ.. - Hướng dẫn giải.. - Ô tô đó đã đi được 80 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng.. - Hỏi muốn đào xong đoạn mương đó trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người (sức làm của mỗi người như nhau).. - Trên hình vẽ bên, diện tích mảnh đất hình tam giác ABC bé hơn diện tích mảnh đất hình tứ giác CDEA là 50m 2 . - Tỉ số diện tích của hai mảnh đất đó là. - Tính diện tích cả khu đất hình ABCDE.. - Hướng dẫn giải. - Diện tích hình tam giác m 2 . - A C - Diện tích hình tứ giác: 125m 2 . - 4 vận tốc ô tô đi từ B.. - Điểm gặp nhau ở cách A bao nhiêu km.. - Ôn tập về giải toán (tiếp).