- MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT STT. - Nội dung kiến thức/ kĩ năng. - Đơn vị kiến thức/ kĩ năng. - Mức độ nhận thức. - Vận dụng. - Vận dụng cao. - Địa lí dân cư Việt Nam. - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư. - Công cuộc Đổi mới và hội nhập- chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Công cuộc Đổi mới và hội nhập -chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam. - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp.. - Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp.. - Đọc bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam. - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.. - Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan được tính 0,25 điểm. - các câu hỏi tự luận cho điểm tương ứng với cấp độ được quy định chi tiết trong hướng dẫn chấm.. - Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).. - Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: A hoặc B hoặc C.. - Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức: A hoặc C.. - MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT. - kiến thức/ kĩ năng. - Đơn vị. - Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra đánh giá. - Số câu hỏi theo mức độ nhận thức. - Vận dụng cao 1. - Trình bày được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam. - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta. - Phân tích được nguyên nhân của dân số đông, gia tăng dân số nhanh và sự phân bố dân cư chưa hợp lí.. - Vận dụng:. - Phân tích được hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.. - Trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.. - Phân tích được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.. - Trình bày được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. - Trình bày được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam. - Vận dụng cao:. - Liên hệ được việc gia tăng dân số nhanh với đặc điểm đô thị hóa của nước ta. - Đổi mới và hội nhập – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội . - bối cảnh và công cuộc hội nhập của nước ta.. - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.. - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.. - Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam C.1. - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp. - Trình bày được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta.. - Trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp, tình hình phát triển một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta và nguyên nhân.. - Phân tích được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta.. - Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp.. - Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.. - Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp. - Trình bày được cơ cấu công nghiệp theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.. - Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.. - Nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.. - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.. - Phân tích được tình hình phát triển của một số ngành công nghiệp trọng điểm.. - Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp.. - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.. - Liên hệ để giải thích được tình hình phát triển, phân bố một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta hiện nay.. - Kĩ năng đọc bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam. - Đọc được các bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam với nội dung về các đối tượng địa lí kinh tế - xã hội.. - Nhận xét được bảng số liệu, biểu đồ, các đối tượng địa lí kinh tế - xã hội trên bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.. - Vẽ biểu đồ, nhận xét, so sánh và giải thích được số liệu liên quan đến kinh tế xã hội Việt Nam. - Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức: A.2, A.3, B, C.1, C.2, D hoặc A.1. - Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: A.1 hoặc B hoặc C.1 hoặc C.2 và D. - Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở đơn vị kiến thức: C.2 hoặc A.3.