« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 82/2017/NĐ-CP Mức giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước


Tóm tắt Xem thử

- Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước..
- Nghị định này quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước..
- Các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc xác định, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước..
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện tính, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước..
- Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất (sau đây gọi chung là chủ giấy phép) thuộc một trong các trường hợp sau đây phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:.
- Đối với khai thác nước mặt:.
- a) Khai thác nước mặt để phát điện;.
- Đối với khai thác nước dưới đất:.
- Căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 1.
- Điều kiện khai thác:.
- Quy mô khai thác:.
- Thời gian khai thác được xác định trên cơ sở thời hạn quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước..
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M).
- Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp khai thác nước cho thủy điện được xác định theo công thức sau:.
- T - Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;.
- G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 8 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/kWh;.
- M - Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 5 của Nghị định này, đơn vị tính là phần trăm.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác với quy định tại khoản 1 Điều này xác định theo công thức sau:.
- W - Sản lượng khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác được quy định tại Điều 7 Nghị định này, đơn vị tính là m 3.
- G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 8 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/m 3.
- Sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác.
- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (G).
- Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho sản xuất thủy điện là 70% giá điện dùng để tính thuế tài nguyên nước dùng cho sản xuất thủy điện..
- K 1 - Hệ số chất lượng nguồn nước khai thác;.
- K 2 - Hệ số loại nguồn nước khai thác;.
- K 3 - Hệ số điều kiện khai thác..
- Thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước..
- Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Trình tự tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:.
- Điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 1.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được xem xét điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:.
- Trình tự, thủ tục điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:.
- a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân nộp Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này..
- c) Khi điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải căn cứ vào giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hiện hành..
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được truy thu khi có một trong các trường hợp sau đây:.
- a) Thời gian bắt đầu vận hành thực tế của công trình sớm hơn thời gian dự kiến khi cấp giấy phép, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;.
- d) Gian lận trong việc kê khai, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoặc kê khai không trung thực dẫn đến giảm số tiền phải nộp..
- Thời hạn ra thông báo và nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Tổ chức, cá nhân phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước nộp tiền theo Thông báo của Cục thuế địa phương.
- Việc thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo đúng quy định về thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước..
- Phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 1.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được nộp hàng năm theo số tiền được ghi trong quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Việc thu, nộp, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế..
- Việc quản lý, sử dụng, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là một loại chi phí được xác định trong giá thành sản xuất của chủ giấy phép..
- a) Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;.
- b) Phê duyệt, điều chỉnh, thông báo việc truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép;.
- c) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về tính, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước..
- Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra thực hiện nhiệm vụ thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước..
- a) Phê duyệt, điều chỉnh, thông báo việc truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép;.
- ban hành giá để làm cơ sở tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp chưa có giá tính thuế tài nguyên nước quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này;.
- c) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về tính, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong phạm vi địa phương..
- Trách nhiệm của các cơ quan trong công tác tính, thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- b) Gửi thông báo kèm theo quyết định phê duyệt, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;.
- c) Đôn đốc, kiểm tra công tác tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước ở các địa phương;.
- Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước có trách nhiệm:.
- b) Tổng hợp, hạch toán, báo cáo số thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo chế độ hiện hành..
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước 1.
- Nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đúng thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế..
- Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:.
- a) Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước gồm: Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
- MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC (Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ).
- III Hệ số điều kiện khai thác - K 3.
- 1 Khai thác nước mặt.
- 2 Khai thác nước dưới đất.
- MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC (Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ).
- TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC (Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh).
- Tên công trình khai thác:.
- và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước....
- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện..
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này..
- Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích khác:.
- và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước…..
- các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác..
- Tính toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này..
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền..
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp..
- PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC.
- Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp.
- NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC (Năm:.
- Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- .của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;.
- Căn cứ Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số ……ngày.
- Căn cứ Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số.
- Cục thuế thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước năm 20.
- Địa chỉ, khu vực khai thác tài nguyên nước:.
- Thời gian được cấp phép khai thác:....
- Tổng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Thông báo này..
- Số ngày chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định:.
- Số tiền phạt chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên Chủ giấy phép), khai thác nguồn.
- (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên.
- của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;.
- Xét Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;.
- Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;