- SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC. - ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ. - VẬT LÝ 10. - Sai số nào có thể loại trừ trước khi đo. - Sai số hệ thống. - Sai số ngẫu nhiên. - Sai số dụng cụ. - Sai số tuyệt đối.. - là sai số do cấu tạo dụng cụ gây ra. - là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch.. - Chọn ý sai ? Sai số ngẫu nhiên. - Phép đo của một đại lượng vật lý. - là phép so sánh nó với một đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị.. - là những sai xót gặp phải khi đo một đại lượng vật lý. - là sai số gặp phải khi dụng cụ đo một đại lương vật lý.. - là những công cụ đo các đại lượng vật lý như thước, cân…vv.. - Phép đo trực tiếp là phép so sánh trực tiếp qua dụng cụ đo.. - Phép đo gián tiếp là phép đo thông qua từ hai phép đo trực tiếp trở lên.. - Các đại lượng vật lý luôn có thể đo trực tiếp.. - Phép đo gián tiếp thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp.. - Chọn phát biểu sai ? Sai số dụng cụ có thể. - lấy nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.. - Lấy bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.. - được tính theo công thức do nhà sản xuất quy định. - Người ta có thể bỏ qua sai số dụng cụ khi phép đo không gồm yếu tố nào sau đây. - Công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp.. - Các dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác tương đối cao.. - Sai số phép đo chủ yếu gây ra bởi các yếu tố ngẫu nhiên. - Trong công thức xác định sai số gián tiếp có chứa các hằng số.. - Gọi là giá trị trung bình, là sai số dụng cụ, là sai số ngẫu nhiên, là sai số tuyệt đối. - Sai số tỉ đối của phép đo là. - Câu 10: Trong một bài thực hành, gia tốc rơi tự do được tính theo công thức . - Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức nào?. - Diện tích mặt tròn tính bằng công thức . - Đo đường kính d, ta có sai số tỉ đối của phép đo diện tích là. - Nếu chiếc bút có độ dài cỡ 15cm thì phép đo này có sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối là. - Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. - Cách ghi nào sau đây không đúng với số chữ số có nghĩa của phép đo?. - Trong bài thực hành đo gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo quãng đường vật rơi là và thời gian rơi là . - Gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm bằng. - Một học sinh tiến hành đo gia tốc rợi tự do tại phòng thí nghiệm theo hướng dẫn của SGKVL 10CB. - Phép đo gia tốc rơi tự do học sinh này cho giá trị trung bình sau nhiều lần đo là với sai số tuyệt đối tương ứng là . - Kết quả của phép đo được biễu diễn bằng. - Khảo sát chuyển động rơi tự do. - Xác định gia tốc rơi tự do. - Sự rơi tự do là gì. - Nêu đặc điểm của chuyển động rơi tự do?. - Viết công thức tính gia tốc rơi tự do:. - Kết quả khảo sát chuyển động rơi tự do:. - tự do tăng tỉ lệ lệ bậc. - theo bình phương thời gian =>gia tốc rơi tự do là một hằng số, không phụ thuộc. - Như vậy chuyển động của vật rơi tự do có tính chất là chuyển động. - d) Khi đã xác định được chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều, ta có thể xác định giá trị vận tốc v của vật rơi tại cổng E theo công thức và giá trị của g theo công thức ứng với mỗi lần đo. - e) Vẽ đồ thị: v=v(t) dựa trên bảng số liệu đã tính, để một lần nữa nghiệm lại tính chất của chuyển động rơi tự do.. - rơi tự do tỉ lệ bậc. - Vậy chuyển động rơi. - tự do là chuyển động. - g) Viết kết quả của phép đo gia tốc rơi tự do:. - h) Nhận xét chung khi tính gia tốc g như ở trên:. - Theo cách tính trên, ta đã quan tâm chủ yếu đến loại sai số và bỏ qua không tính đến loại sai số