« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn giải đề thi KSCL môn Toán lớp 12 năm 2020 trường THPT Bình Phú – Bình Dương


Tóm tắt Xem thử

- Hàm số có y 0 = 2x nên số cực trị là 1..
- Hàm số không có cực trị..
- Hàm số có y 0 = x 2 + x − 2 nên số cực trị là 2..
- Hàm số có y 0 = 4x 3 − 2x + 2 nên số cực trị là 1..
- Giá trị của biểu thức P = a b + b a bằng.
- Lời giải Sử dụng nguyên hàm từng phần, ta có.
- Cho hàm số f (x) bậc ba có hai điểm cực trị là x 1 và x 2 .
- Hỏi có bao nhiêu số nguyên m để phương trình f(x.
- Do đó có tất cả 5 giá trị m nguyên thỏa mãn..
- Lời giải Ta có.
- Phương trình 2020log 2 x = log x 2020 2 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực.
- Phương trình đã cho viết lại thành 2020log 2 x = 1.
- 2020 , vì thế nên phương trình có hai nghiệm thực phân biệt..
- Hàm số y.
- Do đó, hàm số này nghịch biến và max.
- Với mọi x ≥ 0 thì hàm số y = ln x đồng biến trên R.
- Phương trình a x = b luôn có nghiệm với mọi số thực a, b và b không âm..
- Phản ví dụ: phương trình a x = 0 không có nghiệm nên loại..
- Gọi M là khối tâm của thanh AB, ta có OM ≡ AB.
- Có bao nhiêu giá trị m để phương trình x 4 − 2x 2 + 1.
- Để làm rõ hơn điều này, ta có thể dùng định lý hàm trung gian để chứng minh hai phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt (chọn các giá trị cụ thể thay để chỉ ra được 4 khoảng đổi dấu (−2.
- 1], ta có vế trái luôn dương do 2 |x.
- Khi đó, phương trình chỉ có hai nghiệm nằm ngoài đoạn [−1.
- Tập nghiệm của bất phương trình log 2 |x.
- Tính giá trị của P = a 2 b + b..
- Ta có.
- Do đó, dễ thấy a, b là nghiệm của phương trình m 2 + 18m − 5 = 0 và a + b + 20.
- Ngược lại, từ một tam giác tù, ta có tương ứng đúng một tam giác nhọn bằng cách thực hiện như thế..
- Bên dưới ta có một cách khác, rất "thú vị".
- Tính giá trị của P = (a − d)m + b − cn..
- Tính giá trị biểu thức P = cot( A.
- 2 b, áp dụng định lý cotang, ta có.
- ax + by + cz + d = 0, ta có.
- Tính tổng các giá trị m thỏa mãn góc giữa d 1 , d 2 là 60.
- Cho hàm số y = f (x.
- Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên m để hàm số f (x) có giá trị cực đại thuộc − 2 3 .
- Ta có y 0 = x 2 − m 2 và y 0 = 0 ⇔ x = ±m.
- 0 nên có ba giá trị thỏa mãn là 1, 2, 3..
- Vì thế nên có tất cả 6 giá trị m thỏa mãn đề bài..
- Cho hàm số f (x.
- g(m) Ta có g 0 (m.
- Khi đó, ta có 4.
- Theo giả thiết thì a = b 2 nên thay vào biểu thức cần tính, ta có log √ b.
- Nếu x ≤ −10 thì ta đưa về 3x x + 28), phương trình vô nghiệm..
- Ta có 2z − z = 2(x + yi.
- Áp dụng công thức tính diện tích elip cho bởi phương trình x 2.
- b 2 = 1 là πab, ta có ngay S (C.
- Ta có I(1.
- Ta có AD = DC = CB = a.
- Ta có ∠ ACB = 90 ◦ nên CB⊥AC, mà CB⊥SA nên CB⊥(SAC), kéo theo ∠ SCB = 90.
- Cho hàm số y = 2x + m.
- 2x + m x − 1 là điểm cần tìm, ta có tổng khoảng cách tử A đến hai tiệm cận là.
- Bằng cách vẽ đồ thị hai hàm số này, ta thấy phương trình có nghiệm nên x = 0 thỏa mãn..
- Nếu x 6= 0, xét hàm số biến y là f(y.
- Do đó, phương trình f (y.
- Cho hàm số f (x) đi qua điểm F.
- Hỏi có bao nhiêu m để phương trình f(2 ln x − 1.
- −1, phương trình trở thành f(t.
- Như vậy có 8 giá trị m nguyên thỏa..
- Cho hàm số f(x.
- Lời giải Ta có F (x).
- Đặt AB = x, AD = y thì theo định lý cosin, ta có.
- 0 thỏa mãn.
- Biết rằng phương trình này có tích hai nghiệm là 1.
- Do phương trình có tích hai nghiệm là 1 nên đặt các nghiệm đó là u, 1.
- log u), ta có.
- 0 nên log a u = 5, log b u = −2, ta có u = a 5 = b −2 hay a 5 b 2 = 1..
- Biết giá trị nhỏ nhất của |a − b| có dạng p.
- e và bản thân hàm số f(x).
- Ta đưa về bài toán khảo sát hàm số f(x.
- Ta có f 0 (x.
- Cho hàm số f(x) là đa thức thỏa mãn f(x)+ 1.
- Nhân hai vế phương trình cho x ta được phương trình tương đương.
- Cho hàm số.
- Tính giá trị của Z π 5.
- 2/5) Lập phương trình mặt phẳng (AB 0 D 0 ) được.
- x + y − 2z = 0 Lập phương trình đường thẳng SC được.
- Thể tích khối chóp S.AB 0 C 0 D 0 là V S.AB 0 C 0 D 0 = 1.
- Cho hàm số f (x) có đồ thị như sau..
- Hỏi phương trình f(x.
- Trong phương trình đã cho, đặt t = f (x) thì khi đó f (x.
- Ta có t.
- Dễ thấy phương trình trên vô nghiệm, còn phương trình dưới có 2 nghiệm mà một nghiệm x 1 >.
- Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm thực phân biệt.
- Mặt phẳng (M N D 0 ) chia khối lập phương thành hai khối đa diện, trong đó gọi khối chứa điểm C là (H).
- Trước hết, ta có V R.BQM = BM · BR · BQ.
- Ta có h = R.
- Khảo sát hàm số f (r.
- R], ta có được.
- Cho phương trình.
- 2020] để phương trình đã cho vô nghiệm?.
- Xét m ≥ 0, ta có.
- 0, bất phương trình tương đương.
- 1, ta có điều phải chứng minh..
- 0 nên phương trình vô nghiệm.
- Xét m ≤ −1, ta có m nên f (−2.
- Ta có a 1 + 3 <.
- Từ đây, ta có a 5 , a 6 , a 7 , a .
- Từ đó ta có số cách chọn và hoán vị cho các số này là C 6 4 · C .
- thỏa mãn