« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp bảo toàn mol nguyên tử (có hướng dẫn giải)


Tóm tắt Xem thử

- Có rất nhiều phương pháp để giải toán hóa học khác nhau nhưng phương pháp bảo toàn nguyên tử và phương pháp bảo toàn số mol electron cho phép chúng ta gộp nhiều phương trình phản ứng lại làm một, qui gọn việc tính toán và nhẩm nhanh đáp số.
- Ví dụ 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cần 0,05 mol H 2 .
- Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc thu được thể tích khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là.
- Thực chất phản ứng khử các oxit trên là H 2 + O.
- Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 lần lượt là x, y, z.
- Ví dụ 2: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn.
- Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam.
- Thực chất phản ứng khử các oxit trên là.
- Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử Oxi.
- trong các oxit tham gia phản ứng.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:.
- Ví dụ 3: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H 2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al 2 O 3 , CuO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng.
- Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là.
- 22,4  Thực chất phản ứng khử các oxit là:.
- Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là gam.
- Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam.
- Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5.
- Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng.
- m O = 0,32 gam  O 0,32.
- Hỗn hợp hơi gồm: n 2n 1.
- Vậy hỗn hợp hơi có tổng số mol là 0,04 mol..
- Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit.
- Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M.
- Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng..
- Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H 2 O như sau:.
- Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacbonxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO 2 và 0,2 mol H 2 O.
- Ví dụ 7: Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20.
- Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là.
- Khí thu được có M  40  gồm 2 khí CO 2 và CO dư.
- mol  n CO dư = 0,05 mol..
- Thực chất phản ứng khử oxit sắt là do.
- n CO = n O = 0,15 mol  m O gam.
- m Fe gam  n Fe = 0,1 mol..
- Theo phương trình phản ứng ta có:.
- Ví dụ 8: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg.
- Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B.
- Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D.
- Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
- n O 2  0,5 mol  n HCl mol.
- Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất.
- Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H 2 (ở đktc).
- Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B.
- Hướng dẫn giải Hỗn hợp A.
- Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thu được.
- Số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp A bằng số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp B.
- Ví dụ 10: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe x O y bằng H 2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại.
- Khối lượng H 2 O tạo thành là.
- Ví dụ 11: Khử hết m gam Fe 3 O 4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe.
- A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H 2 SO 4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc).
- Fe 3 O 4  (FeO, Fe.
- Ví dụ 12: Đun hai rượu đơn chức với H 2 SO 4 đặc, 140 o C được hỗn hợp ba ete.
- Lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO 2 và 0,72 gam H 2 O.
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí.
- Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa.
- Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là.
- Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe 2 O 3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 .
- Hòa tan hoàn toàn X bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch Y.
- Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là.
- Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 cần 2,24 lít CO (ở đktc).
- Khối lượng sắt thu được là.
- Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O.
- Thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là.
- Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2 O 3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H 2 ở đktc và dung dịch B.
- Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn.
- Hỗn hợp X gồm Mg và Al 2 O 3 .
- Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc).
- Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH 3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit.
- Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn.
- Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí.
- Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối.
- Phần trăm khối lượng của Fe trong A là.
- Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,9 gam H 2 O.
- Thể tích không khí ở (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là.
- Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H 2 .
- Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan.
- Hãy tính thể tích khí H 2 thu được ở đktc..
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C 2 H 6 , C 3 H 4 và C 4 H 8 thì thu được 12,98 gam CO 2 và 5,76