« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 02/2017/TT-VPCP Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính


Tóm tắt Xem thử

- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,.
- Thông tư này hướng dẫn công bố, công khai thủ tục hành chính.
- rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;.
- xây dựng, quản lý và vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính..
- CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
- Mục đích, yêu cầu công bố thủ tục hành chính.
- Yêu cầu công bố thủ tục hành chính.
- Điều kiện, phạm vi công bố thủ tục hành chính 1.
- Điều kiện đối với thủ tục hành chính được công bố.
- Quyết định công bố thủ tục hành chính (mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có kết cấu như sau:.
- b) Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ..
- c) Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính (trong trường hợp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) và các tài liệu kèm theo (nếu có), gồm: mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
- Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
- Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính của Tổng Giám đốc Cơ quan.
- không công khai các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành..
- tại Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính.
- Cách thức công khai thủ tục hành chính được thực hiện thống nhất như sau:.
- Nội dung công khai phải đảm bảo đầy đủ các thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực.
- Thủ tục hành chính công khai được chia theo từng lĩnh vực, kết cấu như sau:.
- b) Nội dung của từng thủ tục hành chính theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
- Trách nhiệm nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính.
- kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở.
- Quy trình nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính.
- Quy trình nhập, đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính tại bộ, cơ quan ngang bộ.
- d) Đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia..
- Quy trình nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia 1.
- Chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia được rà soát, đánh giá theo các nội dung sau:.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ để kịp thời xử lý..
- Thực hiện thủ tục hành chính được pháp luật quy định hoặc đã được đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia..
- Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ về những nội dung sau:.
- RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
- Trách nhiệm của các cơ quan trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Quy trình rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo các bước sau:.
- Tiến hành rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- a) Rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính.
- b) Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính.
- Cách thức rà soát, đánh giá đối với nhóm thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Thông tư này..
- sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm).
- Rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính.
- a) Mức độ đáp ứng của thủ tục hành chính trong trường hợp mục tiêu quản lý nhà nước.
- Rà soát, đánh giá tính hợp lý của thủ tục hành chính.
- Tính hợp lý của một thủ tục hành chính được đánh giá theo các nội dung sau đây:.
- a) Tên của thủ tục hành chính.
- Tên của thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể, ngắn gọn.
- b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính.
- Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể các bước thực hiện.
- c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể.
- đ) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể.
- e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể.
- g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- dụng tối đa cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính..
- Thủ tục hành chính có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa..
- l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
- Rà soát, đánh giá tính hợp pháp của thủ tục hành chính.
- Tính hợp pháp của một thủ tục hành chính được đánh giá theo các nội dung sau đây:.
- b) Nội dung của các quy định về thủ tục hành chính có sự thống nhất trong cùng một văn bản.
- Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính.
- Lập sơ đồ nhóm thủ tục hành chính.
- b) Thống kê thủ tục hành chính.
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Tính chi phí khi rà soát, đánh giá thủ tục hành chính gồm các nội dung sau:.
- a) Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại..
- b) Tính chi phí thủ tục hành chính sau đơn giản hóa..
- Cách tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Tổng chi phí tuân thủ 01 thủ tục hành chính trong.
- 01 năm = Chi phí tuân thủ 01 thủ tục hành chính x.
- trong 01 năm x Số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính đó trong.
- b) Xác định phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính.
- c) Xác định số lần thực hiện thủ tục hành chính trong một năm.
- d) Xác định số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính trong một năm.
- a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính đó thấp nhất;.
- b) Số lần thực hiện thủ tục hành chính đó trong một năm theo quy định thấp nhất;.
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo chuyên đề.
- kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính để làm cơ sở kết luận các nội dung kiểm tra.
- Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo các nội dung sau đây:.
- b) Thẩm quyền của cơ quan ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;.
- việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kiểm tra tình hình bố trí và sử dụng kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính 1.
- Kiểm tra việc thực hiện công bố thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo các nội dung:.
- Kiểm tra kế hoạch và quá trình triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính (bao gồm cả truyền thông nội bộ và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng)..
- Theo dõi và báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nội dung báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- tình hình, kết quả ban hành thủ tục hành chính);.
- d) Tình hình, kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có);.
- đ) Tình hình, kết quả nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (nếu có);.
- e) Tình hình, kết quả công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;.
- Quy trình sử dụng Phân hệ Quản lý báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính