« Home « Kết quả tìm kiếm

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Biến dị Sinh học 9 có đáp án


Tóm tắt Xem thử

- Phương án đúng được đánh dấu in đậm và gạch chân) Câu 1: Đột biến là những biến đổi xảy ra ở:.
- Nhân tế bào.
- Tế bào chất D.
- Phân tử ARN Câu 2: Biến dị làm thay đổi cấu trúc của gen được gọi là:.
- Đột biến nhiễm sắc thể B.
- Đột biến gen.
- Đột biến số lượng ADN D.
- Cả A, B, C đều đúng Câu 3:Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở:.
- Một cặp nuclêôtit B.
- Một hay một số cặp nuclêôtit C.
- Hai cặp nuclêôtit D.
- Toàn bộ cả phân tử ADN Câu 4: Nguyên nhân của đột biến gen là:.
- Hàm lượng chất dinh dưỡng tăng cao trong tế bào B.
- Tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể C.Sự tăng cường trao đổi chất trong tế bào.
- Câu 5: Cơ chế dẫn đến phát sinh đột biến gen là:.
- Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào B.
- Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào C.
- Câu 6: Hậu quả của đột biến gen là:.
- Thường gây hại cho bản thân sinh vật D.Cả 3 hậu quả nêu trên.
- Câu 7: Đặc điểm của đột biến gen lặn là:.
- Đột biến gen B.
- Đột biến NST.
- Biến dị tổ hợp D.
- Đột biến NST C.
- Thường biến Câu 10: Cơ thể mang đột biến được gọi là:.
- Dạng đột biến B.
- Thể đột biến.
- Biểu hiện đột biến D.
- Xét một đoạn gen bình thường và một đoạn gen đột biến phát sinh từ đoạn gen bình thường sau đây:.
- đột biến T A X T A G T A X G A G Đoạn gen bình thường Đoạn gen đột biến.
- Câu 11: Trong đoạn gen trên, đột biến xảy ra liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit:.
- Câu 12: Đột biến đã xảy ra dưới dạng:.
- Mất 1 cặp nuclêôtit B.
- Thay thế 1 cặp nuclêôtit C.
- Thêm 1 cặp nuclêôtit D.
- Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit..
- Câu 13: Vị trí của cặp nuclêôtit của đoạn gen trên bị đột biến( tính theo chiều từ tráI qua phải) là:.
- Số 4 Câu 14: Hiện tượng đột biến nêu trên dấn đến hậu quả xuất hiện ở giai đoạn gen đó là:.
- Tăng một cặp nuclêôtit loại G- X B.
- Tăng một cặp nuclêôtit loại A- T.
- Câu 15:Tổng số cặp nuclêôtit của đoạn gen sau đột biến so với trước khi bị đột biến là:.
- Giảm 1/3 Câu 16: Đột biến NST là loại biến dị:.
- Xảy ra trên NST trong nhân tế bào B.
- Làm thay đổi cấu trúc NST C.
- Làm thay đổi số lượng của NST D.
- Câu 17: Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là:.
- Đột biến cấu trúc NST C.
- Đột biến số lượng NST D.
- Cả A, B, C đều đúng Câu 18: Các dạng đột biến cấu trúc của NST được gọi là:.
- Câu 19: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:.
- Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào Câu 20: Nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là:.
- Câu 21: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:.
- Phá vỡ cấu trúc NST B.
- NST gia tăng số lượng trong tế bào.
- Câu 22: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:.
- Mất đoạn đầu trên NST số 21.
- Lặp đoạn giữa trên NST số 23.
- Đảo đoạn trên NST giới tính X.
- Câu 23: Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:.
- Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
- Câu 24: Đột biến số lượng NST bao gồm:.
- Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST C.
- Đột biến đa bội và mất đoạn NST.
- Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST.
- Câu 25: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:.
- Đột biến đa bội thể B.
- Đột biến dị bội thể.
- Đột biến cấu trúc NST D.
- Đột biến mất đoạn NST Câu 26: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:.
- Toàn bộ các cặp NST trong tế bào.
- ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.
- Chỉ xảy ra ở NST giới tính D.
- Chỉ xảy ra ở NST thường.
- Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng:.
- Câu 28: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:.
- Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó B.
- Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
- Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó D.
- Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
- Câu 29: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:.
- Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
- Câu 31: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:.
- 2n-– 1 Câu 33: Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào:.
- Thiểu hẳn một cặp NST nào đó.
- Câu 34: Bệnh Đao có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng:.
- Cả 3 loài nêu trên Câu 38 : Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:.
- Sự tăng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.
- B.Sự giảm số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp C.
- Sự tăng số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó D.
- Sự giảm số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó Câu 39: Số lượng NST trong tế bào của thể 3n ở đậu Hà Lan là:.
- Trong một tế bào sinh dưỡngcủa củ cải, người ta đếm được 27 NST.
- Dị bội (2n -1) Câu 43: Hoá chất sau đây thường được ứng dụng để gây đột biến đa bội ở cây trồng là:.
- Cônsixin D.Cả 3 loại hoá chất trên.
- Thể 1 nhiễm ở cặp NST giới tính C.
- Sự biến đổi xảy ra trên NST.
- Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền C.
- Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN D.
- Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21 B.
- Câu 49: Thường biến xảy ra mang tính chất:.
- Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn