« Home « Kết quả tìm kiếm

CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG


Tóm tắt Xem thử

- CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN.
- 1.Kiến thức:.
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều..
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều..
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì..
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
- Tích cực, tự giác trong học tập tham gia xây dựng kiến thức.
- Kiến thức: K1,K2, K3, K4.
- Chuẩn bị các phiếu học tập..
- -Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N..
- Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực..
- Hoạt động Học sinh.
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(7phút).
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Nêu câu hỏi ôn tập kiến thức:.
- 1.Nêu các đặc điểm của một vecto.
- 2.Viết biểu thức xác định công của lực F không đổi tác dụng lên vật làm nó dịch chuyển một đoạn đường S? 3.Tính công của trọng lực khi vật di chuyển trên đoạn đường thẳng AB=h và trên đoạn AC=s hợp với hướng thẳng đứng một góc ? từ đó rút ra nhận xét.
- Nhận xét về việc ôn tập kiến thức của học sinh..
- Nêu vấn đề:Ta đã biết công của trọng lực không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.Khi lực điện thực hiện công để dịch chuyển một điện tích trong điện trường có những đặc điểm tương tự hay không ta sẽ tìm hiểu qua bài mới.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh..
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh..
- Thực hiện nhiệm vụ học tập Trả lời các câu hỏi của GV và ôn tập lại kiến thức về vecto.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(25phút).
- 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập:.
- 1.1.Đặc điểm của lực điện:.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.
- Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức: Các đặc điểm của lực điện..
- 1.2 Công của lực điện trong điện trường đều..
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 VÀ 3.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:.
- 1.3 Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì + Phát phiếu HT và yêu cầu HS thực hiện nội dung trong phiếu..
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4.
- Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức: Công của lực điện..
- Thế năng của một điện tích trong điện trường.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5.
- Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức:.
- Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường.
- Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q.
- Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường 1.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động nhóm.
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:.
- Hệ thống kiến thức.
- Công của lực điện.
- Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều.
- 2.Công của lực điện trong điện trường đều.
- Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì.
- Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi..
- Thế năng của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường..
- Trường hợp điện tích q nằm tại một điểm M trong điện trường thì có thể lấy thế năng bằng công của lực điện khi di chuyển q từ M ra vô cực:.
- Sự phụ thuộc của thế năng WMvào điện tích q.
- Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường:.
- VM là hệ số tỉ lệ, không phụ thuộc q mà chỉ phụ thuộc vào điểm M trong điện trường..
- Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6.
- Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức: Thực hiện nhiệm vụ học.
- Hoạt động nhóm đôi,.
- Xác định công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q<0 trong điện trường đều..
- Xác định đặc điểm của lực điện..
- Xác định công của lực điện.
- 1, Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực điện..
- 2, Công thức tính công của lực điện..
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Xác định đặc điểm của vecto lực tác dụng lên điện tích q>0?.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.
- Lập công thức tính công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích từ M đến N dọc theo đoạn đường s.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.
- Lập công thức tính công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích từ M đến N dọc theo đoạn đường s1 s2.
- Nêu đặc điểm của công lực điện trong điện trường điều và trong trường tĩnh điện nói chung?.
- 1) Nêu khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường?.
- 2) Cho biết mối quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng?.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 1.(NB) Công của lực điện không phụ thuộc vào.
- cường độ của điện trường..
- độ lớn điện tích bị dịch chuyển..
- Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:.
- Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích.
- dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức..
- dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều..
- dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường..
- dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường..
- Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường.
- Câu 6.(VDT) Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là.
- (VDT) Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là.
- Câu 8.(VDC).Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ.
- Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là.
- Bài 9 (VDC): Một êlectron bay vào một điện trường đều với vận tốc ban đầu bằng 300km/s, chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều.
- Cường độ điện trường E = 100 (V/m).
- Tính quãng đường mà electron đi được từ lúc bắt đầu vào điện trường đến lúc vận tốc của êlectron bằng không