« Home « Kết quả tìm kiếm

Câu hỏi tự luận ôn tập Chương ngành Ruột khoang Sinh học 7 có đáp án


Tóm tắt Xem thử

- CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NGÀNH RUỘT KHOANG CÓ ĐÁP ÁN.
- Câu 2: Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiển của ngành Ruột Khoang.
- Đặc điểm chung: Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, Cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào, đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công..
- Vai trò thực tiển: Tạo nên một vẽ đẹp kì diệu cho biển, có ý nghĩa sinh thái đối với biển, là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng, làm vật trang trí, trang sức háo thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất..
- Câu 3: Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì.
- Nếu dùng tay, phải đeo găng cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da tay..
- Câu 4: Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này.
- Lớp trong cơ thể thủy gồm chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa đóng góp vào chức năng tiêu hóa của ruột..
- Còn lớp ngoài có nhiều tế bào phân hóa lớn hơn như: tế bào mô bì – cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản có chức năng: che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản để duy trì nòi giống..
- Câu 5: Sự khác nhau giữa San Hô và Thủy Tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ? (40 phút).
- Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau.
- Chúng chỉ khác nhau ở chổ: ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.
- Còn san hô, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành các tập đoàn..
- Câu 6: Em hãy kể tên các đại diện của ngành ruột khoang? Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?.
- Các đại diện của ngành ruột khoang là: Thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô….
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:.
- Cơ thể đối xứng toả tròn..
- Cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào..
- Sử dụng tế bào gai để tự vệ và tấn công.
- Câu 11: Em hãy nêu vai trò của ngành ruột khoang?.
- Có ý nghĩa sinh thái đốivới biển: Sứa, san hô....
- Cung cấp ngliệu cho xây dựng: San hô....
- Hoá thạch san hô giúp góp phần nghiên cứu địa chất..
- ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ: san hô.
- Câu12: Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của thủy tức ? a.
- Thuỷ tức có cơ thể hình trụ dài..
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: Lớp trong và lớp ngoài.
- Lớp ngoài gồm các tế bào: Tế bào gai và tế bào mô bì - cơ..
- Lớp trong gồm các tế bào: Tế bào thần kinh, tế bào mô cơ - tiêu hóa, tế bào sinh sản..
- Các tế bào có cấu tạo phân hoá..
- Hô hấp: Sự trao đổi khí qua thành cơ thể..
- Câu 13: Em hãy nêu các cách sinh sản của thủy tức? So sánh sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?.
- Các hình thức sinh sản của thủy tức:.
- Mọc chồi..
- Sinh sản hữu tính..
- Sự khác nhau trong hình thức sinh sản mọc chồi của san hô và thủy tức:.
- ở thủy tức: Chồi con tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập..
- ở san hô: Cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ, tạo nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau..
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?.
- Cơ thể có đối xứng toả tròn..
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào..
- Cành san hô thường dùng để trang trí là bộ khung xương của cơ thể san hô.
- Câu 15: So sánh sự giống và khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi.
- Giống nhau đều sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi..
- Ở thủy tức chồi con được tách ra khỏi cơ thể mẹ..
- Ở san hô chồi con không tách khỏi cơ thể mẹ..
- Câu 6: Đặc điểm chung, vai trò ruột khoang ? Đáp án.
- a/ Đặc điểm chung:cơ thể có đối xứng toả tròn,ruột dạng túi, dinh dưỡng là dị dưỡng,thành cơ thể có 2 lớp tế bào, tự vệ tấn công bằng tế bào gai..
- *Đối với con người:- Làm đồ trang trí, trang sức:san hô đỏ , san hô đen - Nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô.
- Vật chỉ thị các địa tầng nghiên cứu địa chất: hoá thạch san hô.
- Tạo đá ngầm gây cản trở giao thông đường thuỷ: san hô