YOMEDIA

Câu hỏi trắc nghiệm Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất mức độ vận dụng Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu Câu hỏi trắc nghiệm của chuyên đề Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất tài liệu bao gồm các câu hỏi với nội dung về quá trình phát sinh và phát triển của sự sống ở Trái đất trong chương trình Sinh học 12 sẽ giúp các em học ôn tập hiệu quả nhất. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

1.Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn theo trình tựlà:

a.Tiến hóa hóa học - Tiến hóa tiền sinh học - Tiến hóa sinh học      

b.Tiến hóa tiền sinh học – Tiến hóa sinh học - Tiến hóa hóa học   

c.Tiến hóa tiền sinh học - Tiến hóa hóa học – Tiến hóa sinh học     

d.Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – Tiến hóa tiền sinh học

2. Quá trình tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa :

a. Hình thành nên các tế bào sơ khai tiếp theo là hình thành những tế bào sống đầu tiên

b. Từ những tế bào sống đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật ngày nay 

c. Hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ  

d. Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các chất vô cơ

3. Milơ đã làm thí nghiệm kiểm tra giả thuyết Ôparin với môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy là:  

a. Hỗn hợp  O2, CH4, NH3, H2     b. Hỗn hợp O2, CH4, NH3, H2, H2O

c. Hỗn hợp CO2, CH4, NH3, H2     d. Hỗn hợp CH4, NH3, H2, H2O

4. Nguồn năng lượng mà Milơ dùng trong thí nghiệm kiểm tra giả thuyết của Ôpa rin là:

a. Phóng điện        b. Tia tử ngoại  

c. Sấm sét             d. Đun nóng ở nhiệt độ 150-180 0C

5. Khí quyển của Trái Đất  nguyên thủy không có thành phần nào sau đây?

A.CO2,           B.O2              C.CH4            D. NH3

6. Khi đun nóng  hỗn hợp các a xit amin khô ở nhiệt độ 150-180 0C, các nhà khoa học thu được sản phẩm nào sau đây?

A. A xit nuclêic             B. Cacbôhid rat           C. Prôtêin phức tạp      D. Chuỗi peptit ngắn

7. Quá trình tạo thành các đại phân tử trong giai đoạn tiến hóa hóa học có thể đựoc tóm tắt như sau:

A. Từ các chất vô cơ →  các chất hữu cơ đơn giản → các đại phân tử → các đại phân tử tự nhân đôi

B. Các hợp chất hữu cơ →  đại phân tử tự nhân đôi →  các đại phân tử

C. Từ các chất vô cơ →  các chất hữu cơ đơn giản →  các đại phân tử tự nhân đôi  →  các đại phân tử.

D. Sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa →  các chất vô cơ →  các chất hữu cơ đơn giản → các đại phân tử

8. Phân tử có khả năng nhân đôi  xuất hiện đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa hóa học là:

A. ADN 1 mạch đơn          B. ADN 2 mạch đơn        C. ARN             D. prôtêin  

9. Sự sống xuất  hiện khi:

A. Các đại phân tử hữu cơ đựợc hình thành   

B. Các cơ thể sống được hình thành

C. Các tế bào sơ khai có khả năng trao đổi chất  với môi trường   

D. Xuất hiện đầy đủ các loài sinh vật như ngày nay.

10. Vì sao ngày nay các cơ thể sống không có khả năng hình thành bằng con đường vô cơ?

A. Trong khí quyển nhiều khí O2, sinh vật phát tán khắp nơi   

B. Không có các chất  vô cơ như trong khí quyển nguyên thủy    

C. Không có các nguồn năng lượng như sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại  

D. Khí quyển thiếu O2

11. Trong điều kiện hiện nay của Trái Đất, các hợp chất hữu cơ được hình thành bằng con đường nào?

A. Con đường hữu cơ của cơ thể sống    

B. Con đường hóa học từ các chất vô cơ diễn ra ngoài môi trường

C. Con đường phi sinh vật từ các chất vô cơ         

D. Từ các chất hữu cơ diễn ra ngoài môi trường

12. Cơ thể sống đầu tiên xuất hiện thuộc sinh vật nào sau đây?

A. Động vật   B. Thực vật    C. Nấm    D. Nhân sơ.

13. Giọt côaxecva được  tạo ra trong thực nghiệm có dấu hiệu nào sau đây?

A. Trao đổi chất và sinh sản   

B. Duy trì cấu trúc tương đối ổn định và có khả năng tăng kích thước .

C. Sinh sản tạo ra sinh vật mới.         

D. Hình thành nên các sinh vật ngày nay.

14. Chọn câu đúng nhất. Trong các giai đoạn  hình thành sự sống trên Trái Đất qua thực nghiệm đã chứng minh được giai đoạn :

a. Các giai đoạn tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ và hình thành các đại phân tử qua quá trình trùng phân.

b. Giai đoạn tạo nên các tế bào sống nhân tạo   

c. Giai đoạn tạo nên các cơ thể sống đầu tiên

d. Giai đoạn tiến hóa từ sinh vật vô bào đến sinh vật đơn bào.

15. Theo quan niệm hiện đại, đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở vật thể sống mà không có ở vật thể vô cơ?

a. Có cấu tạo bới các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và a xit nuclêic đặc trưng.

b. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hóa, dị hóa và có khả năng sinh sản.

c. Có khả năng tự biến đổi  để thích nghi với môi trường thay đổi.

d. Có hiện tượng tăng trưởng, cảm ứng và vận động.

16. Thí nghiệm Milơ đã chứng minh điều gì?

a. Sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ.    

b. Axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit.

c. Chất hữu cơ hình thành từ các chất vô cơ. 

d. Chất vô cơ hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt quả đất.

17. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?

a. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và a xit nuclêic .

b. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin

c. Prôtêin cũng có thể tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.

d. Sự xuất hiện các axit nuclêic và prôtêin chưa phải là sự xuất hiện sự sống.

18. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống tồn tại trên Trái đất?

a. Trao đổi chất với  môi trường và sinh sản là những dấu hiệu có ở vật thể vô cơ.

b. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại vật chất hữu cơ là prôtêin và a xit nuclêic.

c. ADN có khả năng nhân đôi chính xác. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của nhiều loại tác nhân bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, cấu trúc đặc trưng của ADN có thể thay đổi.

d. Cơ thể sống là một hệ thống mở cấu tạo bởi prôtêin và axit nuclêic đặc trưng, có khả năng tự đổi mới, tự điều chỉnh, tích lũy thông tin di truyền.

19. Theo quan niệm hiện đai, nguồn năng lượng để tổng hợp nên các đại phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:

a. ATP                                         b. Năng lượng hóa học  

c. Năng lượng sinh học              d. Năng lượng tự nhiên.

20. Trong điều kiện hiện nay của Trái Đát, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?

a. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên       b. Được tổng hợp trong các tế bào sống.

c. Quang tổng hợp  hay  hóa tổng hợp                 d. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học.

21. Theo quan điểm của Ôparin thì nơi xuất hiện và phương thức dinh dưỡng của vật thể sống đầu tiên là:

a. Môi trường đất + dị dưỡng                           b. Môi trướng nước  + dị dưỡng  

c. Môi trường nước + tự dưỡng                        d. Môi trường đất + tự dưỡng

22. Các giọt côa xecva được  hình thành từ:

a. Các hợp chất pôlisaccarit  và prôtêin  

b. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt nhỏ

c. Các đại phân tử hữu cơ  hòa tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

d. Các đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của trao đổi chất .

23. Phát biểu  nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

a. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng chứng con đường hóa học mới chỉ là giả thiết, chưa đươc chứng minh bằng thực nghiệm  

b. Các hợp chất  hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm thuở đó mà rơi xuống biển  

c. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

d. Do tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như a xit amin, nuclêôtit

24. Những nguyên tố phổ biến nhất chếm 99 % khối lượng cơ thể sống là:

a. H,O,N,C.                    B. C,H,O,N,S,P           c. C,H,O         d.C,H,O,N,S,P ,Na,K.

25. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?

a. Trao đổi chất theo phương thức đồng hóa, dị hóa và sinh sản là những dấu hiệu không có ở vật thể vô cơ .

b. Phân tử A DN có khả năng tự sao chép chính xác nên cấu trúc đặc trưng của ADN luôn luôn ổn định qua các thế hệ .

c. Sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hóa của các hợp chất cácbon dẫn tới sự hình thành hệ tương tác các đại phân tử prôtêin và a xit nuclêic có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới.

 d. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại vật chất hữu cơ là prôtêin và a xit nuclêic.

26. Trong cơ thể sống, axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào sau đây?

a. Sinh sản và di truyền                                     b. Nhân đôi NST và phân chia tế bào

c. Tổng hợp và phân giải các chất                    d. Nhận biết các vật thể lạ và xâm nhập

27. Trong tế bào sống,  prôtêin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào sau đây?

a. Điều hòa hoạt động của các bào quan       

b. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật 

c. Xúc tác các phản ứng sinh hóa                  

d. Cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp và phân giải

28. Trong các loại  đại phân tử hữu cơ thì chất nào không có cấu trúc đa phân?

a. Lipit                                            b. Axit nuclêic và pôlipeptit       

c. Axit nuclêic và pôlisaccarit         d. Prôtêin và axit nuclêic

29. Chất hữu cơ nào và quá trình nào có vai trò quan trọng  nhất đối với sự sống ?

a. Axit nuclêic và quá trình phiên mã   

b. Prôtêin và quá trình sinh tổng hợp prôtêin

c. Axit nuclêic và quá trình nhân đôi    

d. Glicôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào .

30. Từ thí nghiệm của Milơ và những thí nghiệm tương tự, ta có thể rút ra được nhận định nào?

a. Cho tia tử ngoại chiếu qua hỗn hợp hơi nước, cacbon-ô xit, mêtan, amôniac ... người ta thu được 1 số loại a xit amin.

b. Chất hữu cơ phức tạp được tổng hợp từ chất đơn giản trong điều kiện của địa cầu nguyên thủy .

c. Cơ thể sống có tính phức tạp, đa dạng và đặc thù.    

d. Các vật thể sống tồn tại trên Trái Đất là những hệ m, cấu tạo bởi prôtêin và axit nuclêic đặc trưng.

31. Sự tương tác giữa các loại đại phân tử nào dẫn đến hình thành các dạng sinh vật phức tạp như hiện nay?

a. Prôtêin – lipit                b. Prôtêin – saccarit   

c. Pôlinuclêôtit                 d. Prôtêin –axit nuclêic

32. Phát biểu nào không đúng về giai đoạn tiến hóa hóa học?

a. Đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.  

b. Chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thủy   

c. Chất hữu cơ được tổng hợp từ các chất vô cơ  bằng con đường hóa học .

d. Cho điện thế cao phóng qua hỗn hợp hơi nước,CO2, CH4, H2 ...người ta thu được 1 số loại axit amin.

33. Quá trình làm cho ADN ngày càng đa dạng và phức tạp so với nguyên mẫu được gọi là

a. Quá trình tích lũy thông tin di truyền  

b. Quá trình biến đổi thông tin di truyền 

 c.Quá trinh đột biến trong sinh sản  

d. Quá trình biến dị tổ hợp

34. Sự hình  thành lớp màng lipôprôtêin có vai trò

a. Phân biệt các giọt côa xecva với môi trường xung quanh, qua màng côa xecva trao đổi chất với môi trường .

b. Làm cho côa xecva trở thành cơ thể đơn bào  

c. Làm cho quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn   

d. Là bước tiến bộ quan trọng trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

35. Sự xuất hiện các enzim có vai trò:

a. Là bước tiến bộ quan trọng trong giai đoạn tiến hóa tiền tế bào.   

b. Làm cho quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn    

c. Là sự kết hợp các phân tử prôtêin với các iôn kim loại tạo thành các chất xúc tác hóa học trong tế bào. 

d. Thúc đẩy quá trình trao đổi chất giữa côa xecva với môi trường xung quanh .

36. Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?

a. Cấu tạo đơn giản- dị dưỡng – yếm khí         b. Cấu tạo phức tạp – tự dưỡng – hiếu khí

c. Cấu tạo đơn giản – tự dưỡng – hiếu khí.      d.Cấu tạo đơn giản- dị dưỡng – yếm khí  

37. Sự kiện quan trọng để hình thành những cơ thể sống có khả năng di truyền đặc điểm của chúng cho đời sau là:

A. Sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi         b. Sự hình thành màng lipôprôtêin 

c.Sự hình thành các côa xecva               d. Sự xuất hiện các enzim .

38. Các dạng vượn người ngày nay có kích thước tương đương với người là:

a. Đười ươi, gôrila, tinh tinh      b. Tinh tinh, dã nhân, đười ươi  

c. Khỉ đột, gôrila, tinh tinh          d. Vượn, đười, gôrila.

39. Dạng vượn người hiện đại cónhiêù đặc điểm giống người nhất là

a. Đười ươi    b. Tinh tinh       c.Gôrila             d.Vượn .

40. Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về kỉ Đệ Tam của Đại Tân sinh ?

a. Do diện tích rừng thu hẹp, 1 số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng trống, trở thành tổ tiên của loài người .

b.Thực vật hạt kín phát triển mạnh làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú.

c. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng.

d. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kì ấm áp, băng hà tràn xuống tận bán cầu Nam.

{-- Từ câu 41 - câu 59 của trắc nghiệm chủ đề Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất các bạn vui lòng  Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Câu hỏi trắc nghiệm chủ đề Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất mức độ vận dụng. Để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247. Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm: Trắc nghiệm tổng hợp sự phát sinh và sự phát triển sự sống trên Trái Đất

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF