« Home « Kết quả tìm kiếm

10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học


Tóm tắt Xem thử

- Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là.
- Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B.
- Cô cạn dung dịch A thì được 5,71 gam muối khan.
- Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là.
- Cho 35g hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 .
- Kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B.
- Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối nitrat.
- Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 1,344 lít khí H 2 (đktc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là.
- Ví dụ 3: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2 O 3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch Y.
- Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết.
- Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y.
- Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y mol HNO 3 .
- Sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa NH 4 NO 3 và V lít hỗn hợp khí E (ở đktc) gồm NO 2 và NO.
- Cho 1,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, ta thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).
- Khi cô cạn dung dịch khối lượng muối khan thu được là.
- Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và khí B.
- Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp Z gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch E.
- Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch E.
- Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan.
- Ví dụ 5: Có 500 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,2M và (NH 4 ) 2 CO 3 0,5M.
- Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl 2 vào dung dịch đó.
- Sau các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.
- Trong dung dịch:.
- Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 79,1 gam kết tủa A và dung dịch B.
- Ví dụ 7: Hỗn hợp A gồm 10 gam MgCO 3 ,CaCO 3 và BaCO 3 được hoà tan bằng HCl dư thu được dung dịch B và khí C.
- Cô cạn dung dịch B được 14,4 gam muối khan.
- Sau phản ứng thu được 37g kết tủa và dung dịch B..
- Ví dụ 9: Nhúng một thanh kim loại X (hoá trị II) vào dung dịch CuSO 4 dư.
- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%.
- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%.
- Ví dụ 6: Hoà tan Cu trong dung dịch HNO 3 , thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có tỉ khối hơi so với hiđro là 16,6.
- Nồng độ % của dung dịch này là.
- Dạng 1 : Kim loại tác dụng với dung dịch axit : HNO 3 .
- Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 9,62 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,12 mol NO và 0,04 mol N 2 O.
- Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2 O và N 2 .
- Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan.
- phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) T gồm NO và SO 2 .
- Khối lượng của muối trong dung dịch Y là.
- Dung dịch B gồm: H.
- Dung dịch Y gồm: Al 3.
- Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là.
- Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam Fe 3 O 4 bằng dung dịch HNO 3 thu được 448 ml khí X (đktc).
- Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan.
- Dạng 4 : Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch muối.
- Ví dụ 1 : Cho 13g bột Zn phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa AgNO 3.
- Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 672 ml khí H 2 (ở đktc)..
- Ví dụ 4: Cho 6,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3.
- 2 H 2  (2) Theo (1, 2): n hỗn hợp = 2.
- Ví dụ 5 :Hoà tan hoàn toàn 4,52g hỗn hợp (bột mịn) A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ (thuộc hai chu kì liên tiếp) trong dung dịch HCl thu được khí B, Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi 3 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,015M, thu được 4g kết tủa và dung dịch muối.
- cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M.
- Ví dụ 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư).
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan.
- Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
- Ví dụ 5: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X.
- Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
- m Fe + m oxi phản ứng = m oxit Ví dụ 8: Cho 1,35 gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư.
- Ví dụ 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp (FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 ) vừa hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch A.
- n y(mol) trong 1/2 hỗn hợp..
- Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là.
- Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H 2 SO 4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X.
- Giá trị pH của dung dịch X là.
- 0,01M = 10  2 M Vậy dung dịch X có pH = 2..
- Ví dụ 4: Rót 1 lít dung dịch A chứa NaCl 0,3M và (NH 4 ) 2 CO 3 0,25M vào 2 lít dung dịch B chứa NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,1M.
- Vậy khối lượng cả hai dung dịch giảm bằng:.
- Ví dụ 6: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M.
- Ví dụ 1: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2.
- Áp dụng sự bảo toàn điện tích trong dung dịch X, ta có:.
- Ví dụ 3: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 , thu được 39,4 gam kết tủa.
- Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua khan.
- Áp dụng sự bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng:.
- Ví dụ 4: Có hai dung dịch là dung dịch A và dung dịch B.
- Xác định dung dịch A và dung dịch B..
- Dung dịch A: K.
- Dung dịch B: Mg 2.
- Áp dụng sự bảo toàn điện tích đối với dung dịch A, ta có y  n X n.
- 0,1 là thích hợp Vậy dung dịch A chứa: K.
- và dung dịch B chứa: Mg 2.
- Ví dụ 5: Dung dịch A chứa a mol Na.
- Ví dụ 6: Dung dịch Z có chứa 5 ion: Mg 2.
- Khi phản ứng kết thúc, phần dung dịch chứa K.
- Ví dụ 7: Dung dịch X chứa các ion: Fe 3.
- Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau.
- Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).
- Vậy tổng khối lượng của các chất tan trong dung dịch Z là .
- Khối lượng muối mới tạo ra trong dung dịch là.
- Dung dịch A chứa axit HCl a M và HNO 3 b M.
- n n ) hoà tan hoàn toàn trong V lít dung dịch H 2 SO 4 0,2M và HCl 0,6M (đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết).
- Dung dịch trung tính khi.
- Thể tích dung dịch Cu(NO 3 ) 2 đã dùng là.
- 0,1 mol Fe + dung dịch Y:.
- Dung dịch Z chứa Fe 2+ (0,35 mol), Fe 3+ (0,35 mol), H + dư, Cl.
- Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3 ) 2 vào dung dịch Z.
- Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được 7,28 lít H 2 (đktc).
- thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%.
- Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X.
- Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Al tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B.
- Chọn m, V để khối lượng dung dịch HCl là 100g  CuO.
- Cho Y qua dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19