- Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là. - Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. - Cô cạn dung dịch A thì được 5,71 gam muối khan. - Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là. - Cho 35g hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 . - Kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. - Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối nitrat. - Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 1,344 lít khí H 2 (đktc). - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là. - Ví dụ 3: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2 O 3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch Y. - Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết. - Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. - Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y mol HNO 3 . - Sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa NH 4 NO 3 và V lít hỗn hợp khí E (ở đktc) gồm NO 2 và NO. - Cho 1,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, ta thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc). - Khi cô cạn dung dịch khối lượng muối khan thu được là. - Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và khí B. - Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp Z gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch E. - Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch E. - Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. - Ví dụ 5: Có 500 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,2M và (NH 4 ) 2 CO 3 0,5M. - Cho 43 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl 2 vào dung dịch đó. - Sau các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. - Trong dung dịch:. - Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 79,1 gam kết tủa A và dung dịch B. - Ví dụ 7: Hỗn hợp A gồm 10 gam MgCO 3 ,CaCO 3 và BaCO 3 được hoà tan bằng HCl dư thu được dung dịch B và khí C. - Cô cạn dung dịch B được 14,4 gam muối khan. - Sau phản ứng thu được 37g kết tủa và dung dịch B.. - Ví dụ 9: Nhúng một thanh kim loại X (hoá trị II) vào dung dịch CuSO 4 dư. - Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%. - Dung môi coi như dung dịch có C = 0%. - Ví dụ 6: Hoà tan Cu trong dung dịch HNO 3 , thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có tỉ khối hơi so với hiđro là 16,6. - Nồng độ % của dung dịch này là. - Dạng 1 : Kim loại tác dụng với dung dịch axit : HNO 3 . - Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 9,62 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,12 mol NO và 0,04 mol N 2 O. - Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2 O và N 2 . - Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. - phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) T gồm NO và SO 2 . - Khối lượng của muối trong dung dịch Y là. - Dung dịch B gồm: H. - Dung dịch Y gồm: Al 3. - Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là. - Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam Fe 3 O 4 bằng dung dịch HNO 3 thu được 448 ml khí X (đktc). - Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. - Dạng 4 : Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch muối. - Ví dụ 1 : Cho 13g bột Zn phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa AgNO 3. - Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 672 ml khí H 2 (ở đktc).. - Ví dụ 4: Cho 6,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3. - 2 H 2 (2) Theo (1, 2): n hỗn hợp = 2. - Ví dụ 5 :Hoà tan hoàn toàn 4,52g hỗn hợp (bột mịn) A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ (thuộc hai chu kì liên tiếp) trong dung dịch HCl thu được khí B, Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi 3 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,015M, thu được 4g kết tủa và dung dịch muối. - cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. - Ví dụ 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. - Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). - Ví dụ 5: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. - Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. - m Fe + m oxi phản ứng = m oxit Ví dụ 8: Cho 1,35 gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư. - Ví dụ 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp (FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 ) vừa hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch A. - n y(mol) trong 1/2 hỗn hợp.. - Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là. - Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H 2 SO 4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. - Giá trị pH của dung dịch X là. - 0,01M = 10 2 M Vậy dung dịch X có pH = 2.. - Ví dụ 4: Rót 1 lít dung dịch A chứa NaCl 0,3M và (NH 4 ) 2 CO 3 0,25M vào 2 lít dung dịch B chứa NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,1M. - Vậy khối lượng cả hai dung dịch giảm bằng:. - Ví dụ 6: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M. - Ví dụ 1: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2. - Áp dụng sự bảo toàn điện tích trong dung dịch X, ta có:. - Ví dụ 3: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 , thu được 39,4 gam kết tủa. - Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua khan. - Áp dụng sự bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng:. - Ví dụ 4: Có hai dung dịch là dung dịch A và dung dịch B. - Xác định dung dịch A và dung dịch B.. - Dung dịch A: K. - Dung dịch B: Mg 2. - Áp dụng sự bảo toàn điện tích đối với dung dịch A, ta có y n X n. - 0,1 là thích hợp Vậy dung dịch A chứa: K. - và dung dịch B chứa: Mg 2. - Ví dụ 5: Dung dịch A chứa a mol Na. - Ví dụ 6: Dung dịch Z có chứa 5 ion: Mg 2. - Khi phản ứng kết thúc, phần dung dịch chứa K. - Ví dụ 7: Dung dịch X chứa các ion: Fe 3. - Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. - Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). - Vậy tổng khối lượng của các chất tan trong dung dịch Z là . - Khối lượng muối mới tạo ra trong dung dịch là. - Dung dịch A chứa axit HCl a M và HNO 3 b M. - n n ) hoà tan hoàn toàn trong V lít dung dịch H 2 SO 4 0,2M và HCl 0,6M (đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết). - Dung dịch trung tính khi. - Thể tích dung dịch Cu(NO 3 ) 2 đã dùng là. - 0,1 mol Fe + dung dịch Y:. - Dung dịch Z chứa Fe 2+ (0,35 mol), Fe 3+ (0,35 mol), H + dư, Cl. - Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3 ) 2 vào dung dịch Z. - Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được 7,28 lít H 2 (đktc). - thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. - Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X. - Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Al tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. - Chọn m, V để khối lượng dung dịch HCl là 100g CuO. - Cho Y qua dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19