« Home « Kết quả tìm kiếm

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TĨNH HỌC


Tóm tắt Xem thử

- Tĩnh học là một phần của vật lý học, nó nghiên cứu các trạng thái cân bằng của vật.
- Thiết lập các điều kiện đối với hệ lực mà dưới tác dụng của nó vật rắn cân bằng.
- được gọi là các điều kiện cân bằng của hệ lực.
- CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Trong tĩnh học có ba khái niệm cơ bản là: Vật rắn tuyệt đối, cân bằng và lực.
- Cân bằng Vật rắn được gọi là cân bằng khi vị trí của nó không thay đổi so với vị trí của một vật.
- qui chiếu quán tính khi đó cân bằng của vật rắn gọi là cân bằng tuyệt đối.
- Tiên đề về thêm bớt hai lực cân bằng Tác dụng của một hệ lực đã cho sẽ không đổi nếu ta thêm hoặc bớt đi hai lực cân.
- phải là hệ lực cân bằng.
- Tiên đề hóa rắn Một vật biến dạng đã cân bằng dưới tác dụng của một hệ lực thì khi hóa rắn lại nó.
- vẫn cân bằng.
- Nhờ vậy ta có thể áp dụng các điều kiện cân bằng của vật rắn cho trường hợp.
- vật biến dạng cân bằng (ví dụ như lò xo bị nén, kéo) nhưng điều đó chưa đủ để giải quyết.
- Tiên đề giải phóng liên kết Vật không tự do (tức vật chịu liên kết) cân bằng có thể coi là vật tự do cân bằng nếu.
- thường là lực ma sát nghỉ vì vật cân bằng) thì phản lực tổng hợp phải là NFR msn.
- Lực ma sát nghỉ có chiều ngược với hướng (xu hướng) chuyển động của vật khi mất cân bằng và.
- trạng thái cân bằng là tổng (hợp) các lực tác dụng lên vật bằng 0.
- Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn (vật rắn vừa có chuyển động tịnh tiến vừa.
- Cân bằng của một vật tựa lên một điểm hoặc một trục cố định * Cân bằng không bền: Đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ vật sẽ tiếp tục.
- rời xa vị trí cân bằng.
- Cân bằng bền: Đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ vật sẽ tự trở về vị trí.
- cân bằng cũ.
- Tĩnh học vật rắn GV: Lê Chí Hiếu 11 * Cân bằng phiếm định: Đưa vật ra xa vị trí cân bằng một đoạn nhỏ vật sẽ cân bằng.
- Cân bằng của vật có mặt chân đế * Mặt chân đế: Là hình đa giác lồi nhỏ nhất.
- Điều kiện cân bằng: Giá của trọng lực đi.
- Mức vững vàng của cân bằng được xác.
- Cân bằng không bền Cân bằng bền Cân bằng phiếm định.
- ta được ANP  Để thang cân bằng thì Amsn NF.
- áp dụng điều kiện cân bằng tổng quát.
- Để thang cân bằng thì Amsn NF.
- nhiêu để thang cân bằng ngay cả khi nền nhà là trơn nhẵn? Nếu.
- một người có khối lượng m leo lên thang thì nó còn cân bằng.
- thang không thể cân bằng được khi không có ma sát với nền nhà cho dù hệ số ma sát của.
- phân tích lực tác dụng lên thang và áp dụng điều kiện cân bằng.
- thể cân bằng cho dù sàn nhà không có ma sát.
- Thang cân bằng nên: )1(0.
- kiện cần và đủ để thang cân bằng.
- Hay nói cách khác điều kiện để thang cân bằng là.
- thang thì nó vẫn cân bằng cho dù có leo đến đỉnh thang.
- Hỏi ở vị trí cân bằng thanh lập với phương ngang một góc bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.
- đường tròn, vì vậy trọng lực chắt chắn phải đi qua A thì thanh mới cân bằng được) A.
- Tĩnh học vật rắn GV: Lê Chí Hiếu 16 Ghi chú: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song trước.
- thanh để thanh cân bằng và một đầu của thanh vẫn còn tựa vào mép mặt bán cầu (tại C) lúc đó ta sẽ có: GC = L và )5(2'cos2 LR.
- như vậy chiều dài ngắn nhất thanh có thể cân bằng mà một đầu còn tựa trên mép C là.
- thì thanh nằm cân bằng và góc hợp bởi thanh và phương ngang là.
- tồn tại một vị trí cân bằng nửa đó là thanh nằm theo phương ngang trong mặt bán cầu.
- bao nhiêu mà vẫn cân bằng? Biết thanh nằm trong mặt phẳng thẳng đứng qua tâm chỏm.
- tg , tương tự bài trên để thanh cân bằng thì BA RRP.
- khi thanh cân bằng.
- điểm B thì cần trục vẫn còn cân bằng.
- Biện luận các vị trí cân bằng của viên bi, và các.
- dạng cân bằng khi đó? Giải: P.
- Quả cầu cân bằng: )1(0.
- Như vậy, với mọi  ta luôn có một vị trí cân bằng ứng với 0 (vật ở đáy hình cầu), khi.
- (để cos có nghĩa) ta có vị trí cân bằng thứ hai với R.
- Khi 0 ta đưa viên bi ra khỏi vị trí cân bằng 1 đoạn nhỏ, vì  nhỏ nên.
- Vậy Ft có chiều hướng về vị trí cân bằng nên sẽ kéo hòn bi trở về vị trí cân bằng: Cân bằng bền.
- Vậy Ft có chiều hướng ra xa vị trí cân bằng nên sẽ kéo hòn bi rời xa vị trí cân bằng: Cân bằng không bền.
- cos ta đưa viên bi lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ + Nếu đưa viên bi lên cao thì  tăng thì 0sin)cos( 2.
- xuống trở về vị trí cân bằng: Cân bằng bền + Nếu đưa viên bi xuống thấp thì  giảm thì 0sin)cos( 2.
- kéo lên cao trở lại vị trí cân bằng: Cân bằng bền.
- đa của mỗi tấm để hệ vẫn cân bằng?.
- dk  thì hệ vẫn còn cân bằng.
- Tìm các vị trí cân bằng của hệ? Giải: Đối với bài này ta thấy một số vấn đề sau.
- Nếu không có ma sát trong ống trụ thì hiển nhiên con lắc chỉ có thể cân bằng ở vị.
- thì cân bằng là không bền.
- Nếu có ma sát trong ống trụ thì con lắc có thể cân bằng ở vị trí hợp với phương.
- Tĩnh học vật rắn GV: Lê Chí Hiếu 21 chịu tác dụng của 3 lực nằm cân bằng thì ba lực đó phải có giá đồng qui do đó ta xác định.
- lực trên không thể đồng qui và con lắc không thể cân bằng cho dù hệ số ma sát có lớn đến.
- Điều kiện cân bằng không phụ thuộc vào khối lượng m của vật nặng.
- tức là con lắc cân bằng ở vị trí thẳng đứng như trên đã nói.
- Như vậy, với một hệ số ma sát  cho trước thì con lắc ở trạng thái cân bằng hợp với phương thẳng đứng một góc  nằm trong giới hạn.
- cân bằng tại một vị trí bất kì nào đó trong vùng giới hạn của góc.
- Một vấn đề đặt ra là nếu vật m ở trên ống trụ thì con lắc có cân bằng không? Giải.
- lên trên nó vẫn cân bằng được như trường hợp nó ở dưới ống trụ.
- Tìm vị trí cân bằng của thanh và giá.
- trị các phản lực ở A và B? Cân bằng có bền không? Giải: Các lực tác dụng lên thanh AB như hình vẽ, các phản lực tại A và B vuông góc với.
- mặt phẳng đỡ do đó OACB là hình chữ nhật, để thanh cân bằng thì các lực tác dụng lên.
- G cao nhất nên cân bằng của thanh là không bền.
- trí cân bằng của hai hòn bi? Cân bằng có bền không.
- Điểm A là vị trí cân bằng hiện tại của quả cầu A nếu vì lý.
- Vậy cân bằng của.
- trí cân bằng của viên bi? Cân bằng có bền không? Giải: Chọn hệ qui chiếu gắn với viên bi, các lực tác dụng lên viên bi như hình vẽ.
- 0 Viên bi cân bằng nên )1(0.
- vậy biểu thức (2) và điều kiện (3) là vị trí và điều kiện để viên bi cân bằng Để khảo sát dạng cân bằng của viên bi ta đặt.
- trở lại A vậy cân bằng là bền.
- khi cân bằng ta cũng có kết quả như trên.
- Tìm các giá trị  để thanh có thể cân bằng.
- Tìm F để khối hộp bắt đầu mất cân bằng (trượt hoặc lật)..
- cân bằng của vật rắn, tính các lực đàn hồi của giá đỡ.
- Đĩa cân bằng nhờ dây nối AB..
- a) Thanh được treo cân bằng trên hai dây tại I và B như hình;.
- Dựa trên điều kiện cân bằng của vật rắn, tính các lực tác dụng lên thanh..
- AB cân bằng.
- một lực bao nhiêu và đứng ở vị trí nào để hệ cân bằng? Bỏ qua trọng.
- a) Chứng minh rằng thang không thể cân bằng nếu không có ma sát..
- để thang cân bằng.
- nhiêu mà vẫn cân bằng? Biết thanh nằm trong mặt phẳng thẳng đứng qua tâm chỏm.
- cân bằng.
- điều kiện để hệ đứng yên cân bằng.
- Qua quá trình nghiên cứu và giảng dạy chuyên đề “Tĩnh học vật rắn” tôi nhận thấy học sinh thường gặp khó khăn ở khâu phân tích lực và vận dụng các quy tắc cân bằng