« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo Án Môn Văn 6 Bài 4: Văn Bản Nghị Luận Sách Cánh Diều


Tóm tắt Xem thử

- Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội dung, hình thức của văn bản.
- Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc hiểu trong SGK.
- Phiếu học tập số 1 Nội dung chính phần 1.
- Nội dung chính phần 2.
- Nội dung chính phần 3.
- Nội dung.
- b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời..
- Nội dung:.
- HS chuẩn bị lại các nội dung đã chuẩn bị.
- Văn bản gồm 3 phần.
- Nêu nội dung của từng phần?.
- Đọc văn bản.
- Thể loại: Văn bản nghị luận.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung và các đặc điểm nghệ thuật của văn bản từ đó thấy được đặc điểm của văn bản nghị luận văn học.
- Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản..
- Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá , phát hiện những dấu hiệu đặc trưng của một văn bản nghị luận văn học thông qua văn bản cụ thể bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập..
- Sản phẩm dự kiến Nội dung 1.
- Ý kiến , lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục =>Đặc điểm của văn bản nghị luận.
- Nội dung 2.
- Nội dung 3.
- Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học).
- Nội dung: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi tổng kết văn bản để củng cố khắc sâu kiến thức về bài nghị luận văn học.
- Trình bày khái quát nội dung và những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản..
- Hãy nêu những đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận và nghị luận văn học.
- Nghị luận văn học là văn bản nghị luận bàn về các vấ đề văn học.
- b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập thông qua phiếu bài tập..
- Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ để tìm một số trường hợp ta sử dụng kiểu văn bản nghị luận văn học.
- Các tình huống sử dụng văn bản nghị luận văn học.
- Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận.
- các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
- Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn.
- Nghị luận văn học là văn bản nghị luận bàn về các vấn đề văn học.
- Đọc văn bản và nhận biết nội dung khái quát của văn bản.
- b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày thông tin về tác giả trên cơ sở đã tìm hiểu trước ở nhà..
- Nhóm 2: Điều hành phần đọc văn bản..
- Nhóm 3: Xác định vấn đề nghị luận của văn bản..
- Nhóm 4: Ghi chép, nhận xét các nội dung làm việc của nhóm 1,2,3.
- B 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm cử đại diện trình bày nội dung đã chuẩn bị.
- Văn bản.
- Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản.
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản..
- Nhận biết những yếu tố để thấy được đây là một văn bản nghị luận văn học.
- Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập theo đúng đặc trưng thể loại của một văn bản nghị luận.
- Tổ chức thực hiện: Nội dung 1:.
- Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản hay chưa?.
- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản.
- Đọc hiểu văn bản.
- Nội dung 2:.
- Mục tiêu: Hs nắm được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật từ đó có những hiểu biết đầy đủ, cụ thể hơn về đặc điểm của văn bản nghị luận.
- Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản?.
- Tóm tắt lại nội dung chính của các phần.
- b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập..
- 1.Hãy chỉ ra những dấu hiệu về hình thức, nội dung để cho ta thấy văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là văn bản nghị luận..
- b) Nội dung: Nêu ý kiến của em về một bài ca dao đã được học.
- Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
- b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
- b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ..
- Sản phẩm:.
- Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
- Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản.
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Mục tiêu: HS kết nối kiến thức đã học vào nội dung của bài học..
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và sử dụng KT đặt câu hỏi Tổ chức thực hiện.
- 1.Tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về tác giả của văn bản.
- 4.Xác định thể loại văn bản.
- Bố cục văn bản ? HS trao đổi, thống nhất các nội dung trong phiếu học tập..
- Ở bài trước các em đã được học hai văn bản nghị luận văn học.
- Đọc văn bản và xác định vấn đề nghị luận.
- Văn bản viết về vấn đề gì?.
- Qua văn bản em hiểu truyện Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Ý kiến của văn bản nghị luận thường nêu ở nhan đề hoặc mở đầu bài viết..
- Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
- Nội dung chính của phần 2 là gì?.
- Nội dung chính của phần 4 là gì?.
- Nội dung chính của phần 5 là gì?.
- Nội dung chính của văn bản -Qua văn bản em nhận ra thái độ, tình cảm nào của người viết?.
- b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ..
- Lựa chọn từ ngữ biểu cảm, nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuật cảu bài thơ lục bát.
- Tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn.
- Nội dung bài thơ viết về điều gì?.
- Học sinh biết nêu cảm nghĩ về nội dung và yếu tố nghệ thuật trong bài thơ lục bát.
- Nội dung: GV phát vấn, HS chia sẻ..
- Sản phẩm: Nội dung trả lời của HS..
- nội dung đoạn thơ thể hiện tư tưởng tình cảm.....
- Biết dùng từ ngữ biểu cảm, nhận xét về nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật ấn tượng trong bài thơ lục bát.
- b) Nội dung:.
- Có cần nêu cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ lục bát đó không? Bước 3:Báo cáo, thảo luận.
- c) Sản phẩm:.
- b) Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ..
- Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói..
- Nhiệm vụ 1.
- Nhiệm vụ 2.
- b) Nội dung: HS trình bày sản phẩm của cá nhân, của nhóm bằng ngôn ngữ nói..
- Xác định mục đich và nội dung bài nói:.
- Chú ý lắng nghe nắm bắt những nội dung chính của bài nói..
- b) Nội dung: Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm trong nhóm, trước lớp bằng ngôn ngữ nói và nhận xét, cho điểm,....
- b) Nội dung: Phần nhiệm vụ GV giao, hoạt động cá nhân để thực hiện và hoàn thành phiếu học tập.