« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn giải đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh trường THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng


Tóm tắt Xem thử

- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions..
- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions..
- Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 10..
- diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the original.
- Câu 6 (VD): Which of the following would be the best title for the passage?.
- The Patent History of the Telephone B.
- The Developing Sophistication of the Telephone D.
- Câu 10 (VD): The author of the passage implies that telephone networks expanded because of.
- Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from te other three in the position of primary stress in each of the following questions..
- compressor Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions..
- endeavour Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions..
- Câu 18 (TH): I can’t give you a detailed description of the woman, as I only.
- question a movie Câu 36 (VD): Which of the following best describes the tone of the author?.
- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions..
- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions..
- Câu 40 (VDC): The president failed to explain the cause of the crisis.
- The president couldn’t explain the cause of the crisis, nor did he offer any solutions..
- The president was not able to explain the cause of the crisis as well as any solutions..
- The term paparazzi comes from the name of the character in the Italian film La Dolce Vita.
- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions..
- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges..
- ĐÁP ÁN.
- Đáp án C.
- Tạm dịch: Đừng ký tên vào bất kỳ tài liệu nào bạn chưa có thời gian để xem xét kỹ lưỡng!.
- disappoint Đáp án C.
- Tạm dịch: Việc sử dụng âm thanh lớn để hù dọa những kẻ săn mồi đóng vai trò là một chiến lược khả thi để.
- Đáp án B.
- Tạm dịch: Tôi đã diễn thuyết quá nhiều lần đến mức bây giờ tôi chỉ cần nghĩ về chúng trước khi tôi trình bày là đủ rồi..
- effects Đáp án C.
- Tạm dịch: Các vấn đề tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm sẽ tiếp tục gia tăng nếu chính phủ không thực hiện.
- Tạm dịch: Đó là vào một ngày đẹp trời tháng 11 khi mà cô chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy..
- The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the.
- revitalized business in La Porte, Indiana Đáp án C.
- Tạm dịch: Để truy cập hệ thống, người gọi nhấn nút để chọn số mong muốn và xoay tay cầm để kích hoạt cuộc gọi..
- Đáp án A.
- Tạm dịch: Trong cùng năm đó, công nghệ tiến bộ cuộc gọi từng bước của Strowger đã được triển khai trong dịch vụ đường dài giữa New York và Chicago.
- the percent Đáp án C.
- Thông tin: The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the original..
- Tạm dịch: Cơ sở nghiên cứu của Phòng thí nghiệm Bell đã đưa ra bóng bán dẫn để thay thế ống chân không cồng kềnh, do đó làm giảm kích thước của hệ thống chuyển mạch điện tử xuống còn khoảng 10% của nó so với ban đầu..
- Đáp án D.
- Thông tin: The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the original.
- Tạm dịch: Cơ sở nghiên cứu của Phòng thí nghiệm Bell đã đưa ra bóng bán dẫn để thay thế ống chân không cồng kềnh, do đó làm giảm kích thước của hệ thống chuyển mạch điện tử xuống còn khoảng 10% so với ban đầu.
- target Đáp án C.
- compressor Đáp án A.
- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions..
- lightened Đáp án B.
- endeavour Đáp án A.
- Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions..
- format Đáp án B.
- Tạm dịch: Bạn sẽ phải đi phỏng vấn vào ngày mai, nhưng đừng lo lắng.
- However Đáp án B.
- Tạm dịch: Bất kể anh ấy có cố giấu chiếc áo khoác yêu thích của mình ở đâu đi chăng nữa thì anh trai của Jethreo luôn tìm được nó..
- Tạm dịch: Sam nghĩ rằng anh ta có thể nhảy qua dòng nước từ tàu đến bến tàu, nhưng anh ta đã sai và anh ta ngã xuống nước..
- Tạm dịch: Tôi không thể cung cấp cho bạn một mô tả chi tiết về người phụ nữ ấy vì tôi chỉ liếc nhìn qua cô ấy thôi..
- Tạm dịch: Phô mai này không ăn được nữa.
- Tạm dịch: Paul bảo Maria đi cùng anh ta đến nha sĩ vì anh ta không muốn tự mình đi..
- Tạm dịch: Ông Jones biết ai đã chiến thắng cuộc thi, nhưng ông bí mật cho đến khi nó được công bố với.
- to have awarded Đáp án C.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ chứa “the only” =>.
- Tạm dịch: Olivia vẫn là sinh viên duy nhất được 4 lần trao giải nhất cho bản thiết kế tốt nhất..
- Tạm dịch: Khi chì được thêm vào xăng, nó sẽ cải thiện hiệu suất của xe..
- had disappeared Đáp án D.
- Tạm dịch: "Tôi đã gọi cảnh sát nhưng khi họ đến nơi, hai người đàn ông đã biến mất rồi", nhân chứng nói..
- Tạm dịch: Nói rộng hơn, diễn giải có thể được phân thành hai nhóm: đánh giá và quan điểm..
- Tạm dịch: James đã đến thăm Bảo tàng Hermitage, một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng ở phố Petersburg..
- Meanwhile being away in college Đáp án C.
- Tạm dịch: Khi đi học đại học, Carla ở với gia đình bạn cùng phòng trong kỳ nghỉ xuân..
- wouldn’t have given Đáp án D.
- Tạm dịch: Thậm chí là nếu tôi có biết địa chỉ của cô ấy thì tôi sẽ không đưa nó cho anh ta đâu..
- Tạm dịch: Các nhà nhân chủng học mô tả việc tặng quà như một tiến trình tích cực trong xã hội, trong phục vụ các nền chính trị, tôn giáo, và trong các chức năng tâm lý.
- Tạm dịch: Việc tặng quà thường xuyên này có thể gây ra những cảm xúc mâu thuẫn cho người tặng quà..
- can serve to strengthen a relationship Đáp án D.
- Tạm dịch: Nhiều người tận hưởng cơ hội mua quà vì họ cho rằng tặng quà là một phương tiện hữu hiệu trong việc xây dựng các mối quan hệ với các đồng nghiệp thân cận nhất thêm mạnh mẽ..
- having considerable experience Đáp án B.
- Tạm dịch: tuy vậy họ vẫn có xu hướng chi quá tay mỗi lần đặt mục tiêu mua một món quà ý nghĩa.
- substantiated Đáp án A.
- Tạm dịch: Mặc dù một mối liên kết giữa giá quà và cảm giác yêu thích nghe có vẻ trực quan với người tặng, nhưng có thể lại là một giả định vô căn cứ..
- exchange Đáp án A.
- Tạm dịch: Phải chăng vì họ tin rằng món quà càng lớn (nghĩa là càng đắt tiền) sẽ truyền tải một thông điệp.
- question a movie Đáp án A.
- Thông tin.
- Tạm dịch.
- Câu 36 (VD): Which of the following best describes the tone of the author?.
- ironic Đáp án C.
- Tạm dịch: Do kích thước siêu nhỏ của chúng, các hạt có thể dễ dàng xâm nhập sâu vào hệ hô hấp, gây ra các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe..
- Tạm dịch: Bộ sưu tập áo len mới rất phổ biến với thanh thiếu niên trên toàn thế giới đến nỗi nhà sản xuất đang kiếm được rất nhiều tiền một cách nhanh chóng..
- Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm được một người giữ trẻ.
- Tạm dịch: Tổng thống đã không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng.
- Tạm dịch: Paparazzi là những nhiếp ảnh gia tự do chụp ảnh của những người nổi tiếng..
- Dishonest Đáp án B.
- Tạm dịch: Đôi khi, hành động của họ thực sự có thể là nguy hiểm, và ở một số quốc gia, họ có thể bị truy tố..
- particularly Đáp án A.
- Paparazzi is a photographer who is (43) constantly looking for his next photo opportunity and … Tạm dịch: Paparazzi là một nhiếp ảnh gia không ngừng tìm kiếm cơ hội chụp ảnh và….
- tolerated Đáp án A.
- Tạm dịch: tại một thời điểm, hình ảnh một người phụ nữ gần đây đã chịu đựng một bi kịch cá nhân..
- since Đáp án D.
- Tạm dịch: mặc dù rất hiếm khi nhìn thấy một tay săn ảnh, vì những nhiếp ảnh gia này thường theo dõi nhau cũng như những người nổi tiếng..
- không đứng sau ‘s chỉ sở hữu Tạm dịch: Mỗi người lính sẽ phải sử dụng radio sau khi hạ cánh..
- Tạm dịch: Thật khó để tập trung khi bạn mệt mỏi.
- (Sai “would”) Tạm dịch: “Các con không bao giờ được phép trốn học nữa”, mẹ nói.