- Câu 43: Khi lên men 360 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là. - Câu 44: Khi thủy phân chất béo tripanmitin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được glixerol và muối có công thức là. - Câu 45: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?. - Câu 46: Khi cho 3,75 gam axit aminoaxetic (H 2 NCH 2 COOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH, khối lượng muối tạo thành là. - Câu 47: Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 3 H 6 , C 4 H 10 và H 2 . - Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. - Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO 2 và m gam nước. - Câu 48: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO 4. - Câu 50: Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe 2 O 3 , sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. - Hỗn hợp Y tác dụng vừa hết với V ml dung dịch KOH 1M. - Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no đơn chức mạch hở, thu được 3,36 lít CO 2 (đktc). - Câu 59: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là. - Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R có hóa trị II bằng khí oxi, thu được 8 gam oxit. - (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau.. - (b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , glucozơ là chất bị khử.. - (c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.. - (b) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.. - Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là. - Câu 64: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). - Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val–Phe và tripeptit Gly–Ala–Val nhưng không thu được đipeptit Gly–Gly. - Gly–Ala–Val–Phe–Gly. - Nguyễn Minh Phúc Mã đề thi 191 – Trang 3 Câu 66: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. - Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O 2 , thu được 75,24 gam CO 2 . - Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br 2 1M. - (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.. - (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag + trong dung dịch thành Ag.. - (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư, không thu được Fe.. - (e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch H 2 SO 4 và CuSO 4 xảy ra ăn mòn điện hóa.. - Câu 68: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:. - Y Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm Có màu tím Z Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng. - Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:. - Câu 69: Phương trình ion thu gọn của phản ứng giữa dung dịch AgNO 3 và dung dịch HCl là A. - Câu 70: Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO 3 (NO sản phẩm khử duy nhất của N +5. - Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem trộn dung dịch thu được với dung dịch nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng hóa học?. - Câu 71: Dung dịch X chứa a mol AlCl 3 và 2a mol HCl.. - Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X. - Câu 72: Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH 8 N 2 O 3 và C 3 H 10 N 2 O 4 , đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm). - Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. - (b) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2. - (c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO 3 . - (d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3 . - (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4. - Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là. - Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO 2 và 1,1 mol H 2 O. - Mặt khác, cho 14,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra. - Nguyễn Minh Phúc Mã đề thi 191 – Trang 4 phản ứng xà phòng hóa). - Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng.. - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Ag thu được là. - Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.. - Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH) 2 . - Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 , lắc nhẹ.. - Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10. - 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. - Thí nghiệm 3: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư). - Sau 5 phút lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K 2 Cr 2 O 7 vào dung dịch vừa thu được.. - (b) Thí nghiệm 2 thu được sản phẩm màu tím.. - (e) Cả ba thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá – khử.. - Đun nóng 2,76 gam X với 75 ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. - Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. - Cho dung dịch ở bình (2) phản ứng với lượng dư bột Fe, sau phản ứng khối lượng bột Fe bị hoàn tan là m gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). - Ðốt cháy hoàn toàn 49,565 gam E thì thu được khối lượng CO 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 48,765 gam. - Mặt khác 49,565 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng 14,72 gam ancol T và 55,255 gam muối của glyxin và valin. - Khối lượng phân tử của X là:. - Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Fe, Cu và Mg trong 200 gam dung dịch chứa 0,12 mol KNO 3. - Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Y gồm H 2 và các khí chứa nitơ. - Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. - Nồng độ phần trăm muối sắt (II) trong dung dịch X là. - Câu 80: Hấp thụ hết một lượng khí CO 2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. - Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO 2. - Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu được 24,625 gam kết tủa