« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập trắc nghiệm tổng hợp Kim loại kiềm -Kim loại kiềm thổ - Nhôm


Tóm tắt Xem thử

- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim.
- loại kiềm là.
- nào sau đây?.
- Câu 3: Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA.
- số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
- cấu hình electron nguyên tử..
- số oxi hoá của nguyên tử trong hợp chất.
- Câu 4: Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?.
- bán kính nguyên tử giảm dần.
- năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.
- khối lượng riêng của đơn chất giảm dần..
- Câu 5: Nồng độ của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam là kết quả nào sau đây?.
- điện tích hạt nhận nguyên tử.
- khối lượng riêng.
- Câu 8: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước.
- Để trung hoà dung dịch thu được cần.
- 800 ml dung dịch HCl 0,25M.
- Kim loại M là.
- Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A.
- Câu 10: Cho 17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y..
- a) Hỗn hợp X gồm.
- b) Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch Y là.
- Câu 11: Cho 3,9 gam kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch.
- Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là.
- Câu 12: Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là.
- Câu 13: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 gam kim loại ở catot.
- Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?.
- số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử..
- bán kính nguyên tử..
- Câu 16: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 2,24 lít H2 (đktc) bay ra.
- Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là.
- Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
- Hai kim loại đó là.
- Câu 18: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 39 gam kim loại K vào 362 gam nước là A.
- Câu 19: Trong một lít dung dịch Na2SO4 0,2M có tổng số mol các ion do muối phân li ra là A.
- Câu 20: Cho 0,1mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl.
- Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là.
- Câu 21: Cho a gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4.
- Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa.
- Câu 22: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì.
- khả năng tác dụng với nước giảm dần..
- Câu 23: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ.
- có kết tủa trắng.
- Câu 24: Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 672 ml khí CO2.
- Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là.
- Câu 25: Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua.
- Kim loại đó là kim loại nào sau đây?.
- Câu 26: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị là A.
- Câu 27: Chỉ dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?.
- dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được..
- Câu 29: Có thể dùng chất nào sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?.
- Câu 30: Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?.
- PO4 Câu 31: Trong một dung dịch có a mol Ca 2+.
- Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước?.
- dung dịch NaOH.
- dung dịch K2SO4.
- dung dịch Na2CO3.
- dung dịch NaNO3..
- Câu 33: Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây?.
- Câu 34: Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M hoá trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40%.
- lượng kim loại đã dùng.
- Câu 35: Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,64 gam hỗn hợp hai oxit.
- Câu 36: Để trung dung dịch hoà hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?.
- Câu 37: Hoà tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng 2 muối cacbonat ban đầu là.
- Câu 38: Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít.
- a) Khối lượng kết tủa thu được là.
- b) Thể tích dung dịch HCl cần dùng là.
- Câu 39: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các kim loại thuộc nhóm A nói chung là.
- Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.
- Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.
- Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng..
- Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại..
- Câu 40: Cho 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl.
- Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6 gam muối khan