« Home « Kết quả tìm kiếm

100 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất Sinh học 12 có lời giải chi tiết


Tóm tắt Xem thử

- Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học..
- Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học..
- Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học..
- Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học..
- Quá trình tiến hóa học trải qua 3 bước..
- Quá trình tiến hóa dẫn tới sự hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào?.
- Quá trình tiến hóa trên trái đất có thể chia làm các giai đoạn:.
- Tiến hóa hóa học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa sinh học..
- Tiến hóa hóa học  tiền hóa sinh học  tiến hóa tiền sinh học..
- Tiến hóa sinh học  tiến hóa hóa học  tiến hóa tiền sinh học..
- Tiến hóa sinh học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa hóa học..
- Tiến hóa hóa học.
- Tiến hóa tiền sinh học..
- Tiến hóa sinh học.
- Tiến hóa xã hội..
- Cho các nhận xét sau về quá trình tiến hóa hóa học.
- (1) Các chất hữu cơ xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học là do sự kết hợp của bốn loại nguyên tố: C, N, H, O..
- (2) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau..
- Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là:.
- Hình thành nên các Côaxecva..
- Hình thành nên các protobiont..
- Hình thành nên tế bào Prokaryote..
- Hình thành nên tế bào Eukaryote..
- Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình tích lũy thông tin di truyền.
- Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống..
- Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN..
- Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học..
- Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai..
- Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật của tiến hóa tiền sinh học?.
- Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp prôtêin và axit nuclêic..
- Sự hình thành nên màng lipôprôtêin..
- Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy trong điều kiện sinh học..
- Chọn lọc tự nhiên không tác động vào giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào xuất hiện..
- Quá trình tiến hóa hóa học trải qua 3 giai đoạn nhỏ..
- Thực chất của quá trình tiến hóa tiền sinh học là hình thành:.
- Hình thành các đơn phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ..
- Hình thành nên tế bào nhân sơ..
- Sự sống phát tán từ dưới nước lên trên cạn vào giai đoạn nào của quá trình tiến hóa:.
- Tiến hóa hóa học..
- Tiến hóa sinh học..
- Trái đất được hình thành..
- Thực vật hạt kín xuất hiện, động vật có vú tiến hóa..
- Nhận xét nào không đúng với tiến hóa xã hội?.
- Chọn lọc tự nhiên vẫn tác động trong suốt quá trình tiến hóa..
- (4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8..
- (1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống..
- (3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN..
- (7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học..
- (8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai..
- Cho các hợp chất phân tử sau được xuất hiện trong quá trình tiến hóa hóa học:.
- Sự hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp từ chất vô cơ đơn giản..
- Trong điều kiện nguyên thủy, chất hữu cơ được hình thành từ năng lượng tự nhiên..
- Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học đã có sự hình thành tế bào sơ khai đầu tiên..
- Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn tiến hóa hóa học..
- Thực chất của quá trình tiến hóa tiền sinh học là hình thành mầm mống sống đầu tiên..
- Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên có sự tham gia của năng lượng sinh học..
- Hình thành các đại phân tử..
- Nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của trái đất và phát tán, tiến hóa của sinh vật..
- Nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của trái đất và sự tiến hóa của sinh vật..
- Xuất hiện loài người..
- Cho cây tiến hóa sau:.
- Loài người hiện đại được tiến hóa trực tiếp từ loài tại đỉnh U..
- Tế bào nguyên thủy xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học..
- Tế bào nhân sơ xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học..
- Tế bào nhân thực xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa sinh học..
- ĐÁP ÁN.
- Đáp án B.
- Sự sống trên Trái đất được phát sinh qua 2 giai đoạn: tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học, cụ thể:.
- Tiến hóa hóa học: quá trình tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên..
- Tiến hóa tiền sinh học: là quá trình hình thành mầm mống sống đầu tiên đánh dấu bằng sự xuất hiện của tế bào nguyên thủy..
- Sự phát triển của sự sống thể hiện qua quá trình tiến hóa sinh học..
- C và D là kết quả của quá trình tiến hóa trong tự nhiên không phải là thí nghiệm của Fox..
- Câu A sai vì mầm mống sự sống đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học khi mà hình thành tế bào nguyên thủy đầu tiên có khả năng trao đổi chất và nhân đôi..
- Câu D sai vì hợp chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp dựa trên nguồn năng lượng tự nhiên: năng lượng mặt trời, tia tử ngoại, sấm sét...trong giai đoạn tiến hóa hóa học..
- Đáp án D.
- Quá trình hình thành các chất vô cơ là diễn biến trong giai đoạn tiến hóa hóa học, chưa có sự hình thành sinh vật nên không có nguồn năng lượng sinh học..
- Đáp án A.
- Axit nuclêic (có trong ADN và ARN) đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản, di truyền và tiến hóa..
- (2) sai vì trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất vô cơ có trước và chất hữu cơ có sau.
- Protobiont là tế bào sơ khai, kết quả của tiến hóa tiền sinh học là hình thành nên tế bào sơ khai..
- Prokaryote là tế bào nhân sơ, trong giai đoạn tiến hóa sinh học mới có sự xuất hiện của tế bào này.
- Eukaryote là tế bào nhân thực, trong giai đoạn tiến hóa sinh học mới có sự xuất hiện của tế bào này..
- Đáp án C.
- Đây là sự kiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học..
- Câu D đúng vì quá trình tiến hóa hóa học trải qua 3 giai đoạn:.
- Giai đọan 1: hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản..
- Giai đoạn 2: hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản..
- Giai đoạn 3: sự hình thành các đại phân tử nhân đôi..
- Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, sau khi có sự hình thành các đại phân tử hợp chất hữu cơ như prôtêin, axit nuclêic, axit amin.
- Quá trình hình thành tế bào nhân sơ đầu tiên hay còn gọi là cơ thể đơn bào đơn giản đầu tiên được phát sinh trong giai đọan tiến hóa sinh học.
- Các tế bào nguyên thủy sau khi được hình thành trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học sẽ chịu tác dụng của chọn lọc tự nhiên trên cơ sở đột biến gen và chọn lọc môi trường để hình thành nên cơ thể đơn bào đơn giản đầu tiên..
- Giai đoạn 1: tiến hóa hóa học là sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ chứa cacbon:.
- Giai đoạn 2: các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học là cơ sơ để hình thành các đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới..
- Trong quá trình tiến hóa tiền sinh học, sau khi có sự tổ hợp các hợp chất hữu cơ trong một hệ thống mở gọi là giọt côaxecva thì lúc này chọn lọc tự nhiên cũng bắt đầu tác động hình thành nên các tế bào dị dưỡng (không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ) đầu tiên.
- Hình thành lục địa..
- Vượn người ngày nay không thể tiến hóa thành loài nào khác vì:.
- Quá trình tiến hóa học được chia làm 3 giai đoạn nhỏ:.
- Hình thành các chất hữu cơ đơn giản: cacbonhidrô (C, H), saccarit, lipit (C, H, O), axit amin, nuclêôtit (C, H, O, N)..
- Tiến hóa tiền sinh học: xuất hiện tế bào nguyên thủy..
- Tiến hóa sinh học: tế bào nhân sơ tế bào nhân thực.