- MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC. - Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+2 O 2. - 6 ) Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là. - Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O Số đồng phân C n H 2n O = 2 n- 3 ( 2 <. - Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O 2. - Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O 2. - Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+2 O Số đồng phân C n H 2n+2 O. - Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O Số đồng phân C n H 2n O. - Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+3 N. - Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo : Số tri este. - Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức : Số ete. - Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy : Số C của ancol no hoặc ankan. - Tìm công thức phân tử của A. - 2 Vậy A có công thức phân tử là C 2 H 6 O. - 6 Vậy A có công thức phân tử là C 6 H 14. - Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO 2 và khối lượng H 2 O. - Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau. - Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.. - Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . - Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. - Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.. - Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . - Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . - Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.. - Xác định công thức phân tử của M.. - M có công thức phân tử là C 3 H 6. - Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.. - 17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.. - 18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.. - 19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.. - 20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.. - 21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H 2. - Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H 2 ( đktc). - 22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4. - Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 2,24 lít khí H 2 ( đktc). - 23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc tạo sản phẩm khử SO 2 , S, H 2 S và H 2 O. - 24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO 3 giải phóng khí : NO 2 ,NO,N 2 O, N 2 ,NH 4 NO 3. - 25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO 2 và H 2 O. - 26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng khí CO 2 và H 2 O. - 27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO 2 và H 2 O. - 28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng khí CO 2 và H 2 O. - 29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H 2 O n O (Oxit. - 30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng tạo muối sunfat và H 2 O. - 31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H 2 O. - 32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H 2 , Al, C. - 33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H 2 O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH 3 giải phóng hiđro.. - 34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - n kết tủa = n OH. - Tính kết tủa thu được.. - 35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - Tính khối lượng kết tủa thu được. - 36.Công thức tính thể tích CO 2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - n CO 2 = n kết tủa. - n kết tủa. - n kết tủa gt. - 37.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al 3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - 3.n kết tủa. - Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl 3 để được 31,2 gam kết tủa. - 3.n kết tủa = 3. - n kết tủa = 4. - 38.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al 3+ và H + để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - 3.n kết tủa + n H. - n kết tủa + n H. - Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa. - 39.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO 2 hoặc Na Al (OH ) 4 để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO 2 hoặc Na Al (OH ) 4 để thu được 39 gam kết tủa. - n kết tủa = 0,5 mol =>. - n kết tủa mol =>. - 40.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO 2 hoặc Na Al (OH ) 4 để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - n kết tủa + n OH. - Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO 2 hoặc Na Al (OH ) 4 để thu được 15,6 gam kết tủa. - V = 0,7 lít 41.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn 2+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - 2.n kết tủa. - Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl 2 2M để được 29,7 gam kết tủa. - 42.Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO 3 loãng dư giải phóng khí NO.. - Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong dung dịch HNO 3. - 43.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO 2. - 242 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.. - 44.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 dư giải phóng khí NO và NO 2. - 242 ( m hỗn hợp + 24. - 45.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4. - 46.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . - 47.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . - 56 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2. - 9,52 gam 48.Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.. - Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M ở 25 0 C . - Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46. - Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là. - 49.Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.. - Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH 3 0,1 M . - Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA. - Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M và CH 3 COONa 0,1 M ở 25 0 C.. - Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH 3