- Câu 41: Kim loại nào sau đây không tan được trong H 2 SO 4 loãng?. - Câu 42: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?. - Câu 45: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?. - Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?. - Câu 48: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. - Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?. - Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?. - Câu 52: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al?. - Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?. - Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO 4 . - Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.. - Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O 2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. - Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là. - Câu 55: Hoà tan hoàn toàn 10 gam CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. - Giá trị của V là. - Câu 56: Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. - Câu 57: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. - Câu 58: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?. - Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai?. - Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.. - Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.. - Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?. - Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) là A. - Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.. - Cho thanh sắt vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng.. - Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.. - Khử chất X bằng H 2 thu được chất hữu cơ Y. - Câu 65: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO 2 . - Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH) 2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. - Giá trị của m là. - Câu 66: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H 2 SO 4 , thu được khí H 2 và dung dịch X. - Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:. - Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240 Khối lượng kết tủa (gam) 2a + 1,56 a Giá trị của m và a lần lượt là. - (a) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch KHSO 4 . - (d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3 . - Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là. - Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:. - Câu 69: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và H 2 . - Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. - Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. - Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. - Giá trị của x là. - Nhận xét nào sau đây sai?. - Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO 2 và 1,53 mol H 2 O. - Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. - Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br 2 trong dung dịch. - Câu 73: Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO 4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:. - Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. - Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng, thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. - Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?. - Câu 75: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). - Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O 2 vừa đủ thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O là 0,81 mol. - phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. - Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?. - Câu 76: Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 (0,34 mol) và KHSO 4 . - Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H 2 và NO 2 với tỉ lệ mol tương ứng và dung dịch Y chỉ chứa muối. - Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. - Câu 77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H 2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. - Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H 2 SO 4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6. - Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. - Giá trị của a là. - Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO 2 lớn hơn H 2 O là 0,25 mol. - Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. - Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu được CO 2 , 0,35 mol Na 2 CO 3 và 0,2 mol H 2 O. - Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.. - (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.. - (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.. - (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.. - (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.. - Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl 2 , Fe(NO 3 ) 2 và Fe 3 O 4 (số mol của Fe 3 O 4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. - Cho AgNO 3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO 3 tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). - Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các quá trình. - Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?. - n CO 2 0, 05 mol m BaCO 3 9,85 (g) Câu 66: Chọn D.. - Dung dịch X thu được gồm Al 3+ (x mol). - BTDT y 0, 4 3x (1. - Khi cho X tác dụng với NaOH thì:. - Phản ứng cộng H 2 không làm thay đổi số cacbon X gồm C 3,4 H 4 (0,125) và H 2 (0,6n Y = 0,075).. - Từ phản ứng (4) suy ra X 1 là CH 3 COONa Từ phản ứng (2) suy ra Y là CH 3 COOH. - Từ phản ứng (1) suy ra X là CH 3 -COO-CH 2 -CH(OH)-OOC-CH 3 X 2 là HO-CH 2 -CHO Từ phản ứng (1) suy ra Z là OHC-CHO.. - Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n NaOH = 3.n X = 0,09 mol và. - 2x 4y 0,12.2 x 0, 08. - Hỗn hợp X gồm NO (0,2 mol), H 2 (0,1 mol) và NO 2 (0,06 mol).. - n NH 0, 08 mol. - và kết tủa là Mg(OH) 2 có 0,3 mol Dung dịch Y có chứa Al 3. - Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. - Cho Y tác dụng với NaOH thu được kết tủa duy nhất là Fe(OH) 3 : 0,1 mol. - n dư mol Dung dịch Y gồm H. - Khi cho X tác dụng với HCl thì: n HCl 2n H 2 2n H O 2 2a 0, 44 mà m Fe m Cl. - 31,19 a 0, 03 Câu 78: Chọn D.. - BT: Na n COONa 0, 7 mol. - BT: O n CO 2 0, 35 mol. - BTKL m T 47, 3 (g) Nhận thấy: n COONa n CO 2 n Na CO 2 3 muối thu được có số C = số nhóm chức. - 2 muối đó là HCOONa (0,4) và (COONa) 2 (0,15) Khi thuỷ phân A thì: n NaOH n OH 0, 7 mol. - 63,4 Hai ancol thu được gồm CH 3 OH (0,5) và C 2 H 4 (OH) 2 (0,1) Các este thu được gồm HCOOCH 3 (0,2). - (a) Sai, Không thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.. - (c) Sai, Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phân tách lớp sản phẩm thu được.. - (d) Sai, Không thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.. - (e) Sai, Nếu dùng CH 3 COOH 15% (tức là không nguyên chất) thì hiệu suất của phản ứng thấp.. - Hỗn hợp ban đầu có: