« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải chi tiết đề thi KSCL môn Sinh học lớp 12 năm 2020 Sở GD&ĐT Hưng Yên


Tóm tắt Xem thử

- không kể thời gian phát đề Câu 1 (TH): 4 đoạn phân tử ADN mạch kép có trình tự các nuclêôtit trong mạch mã gốc nhu sau:.
- Phân tử ADN 1: 3’ATTGAXATAT 5.
- Phân tử ADN 2: 3’AGTGAXAXGT 5’.
- Phân tử ADN 3: 3’ATXGAXATAT 5.
- Phân tử ADN 4: 3’ATXTAXATAT 5’.
- Đoạn phân tử ADN nào có tính ổn định cao nhất khi chịu tác động bởi nhiệt độ?.
- Phân tử ADN 3.
- Phân tử ADN 1.
- Phân tử ADN 4.
- Phân tử ADN 2 Câu 2 (NB): Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN?.
- Câu 5 (TH): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?.
- Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN..
- Câu 7 (TH): Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb DE.
- Các tế bào vi khuẩn mới sinh ra có chứa 90 phân tử ADN vùng nhân chỉ toàn N 14 .
- Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là 120..
- Số phân tử ADN con chỉ chứa N 15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15..
- Số phân tử ADN con có chứa N 15 sau khi kết thúc quá trình trên là 30..
- Biết rằng không xảy ra hiện tượng đột biến.
- Giả sử không có hiện tượng đột biến.
- Tế bào có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp bội..
- Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép B.
- Trong phân tử ADN có chứa gốc axit photphoric và các bazơ nitơ A, T, G, X..
- Đơn phân của phân tử ARN có chứa một gốc đường C 5 H 10 O 5 và các bazơ nitơ A, U, G, X..
- Câu 17 (NB): Nếu các alen lặn đều là gen đột biến thì cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến.
- Do đột biến tạo ra các dạng lệch bội.
- Câu 28 (TH): Trong quá trình tiến hóa, loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây tạo điều kiện thuận lại cho đột biến gen tạo nên các gen mới?.
- Câu 29 (TH): Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào.
- Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là.
- Thể đột biến tứ bội của loài này có số nhiễm sắc thể là.
- Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra phân tử mARN tương ứng..
- tất cả các cặp nhiễm sắc thể đã dược nhân đôi nhưng không phân li.
- tất cá các cặp nhiễm sắc thể đã được nhân đôi nhựng có một số cặp NST không phân li C.
- một số cặp nhiễm sắc thể duợc nhân đôi nhưng không phân li..
- Tất cả các cặp nhiễm sắc thể đã được nhân đôi nhưng có một cặp NST không phân li..
- Câu 36 (NB): Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là.
- là tâm động của nhiễm sắc thể).
- Đột biến hình thành nhiễm sắc thể có trình tự sắc xếp các gen như sau : ADCB*EFG..
- Đột biến đã xảy ra đối với nhiễm sắc thể trên thuộc dạng.
- Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể..
- Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể..
- Đáp án.
- LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D.
- ở các phân tử này:.
- Phân tử ADN 1: 3’ATTGAXATAT 5’.
- Phân tử ADN 2: 3’AGTGAXAXGT 5’→ A T 1.
- Phân tử ADN 3: 3’ATXGAXATAT 5’→.
- Phân tử ADN 4: 3’ATXTAXATAT 5’→Chỉ có A và T.
- Đoạn phân tử ADN 2 sẽ ổn định nhất khi chịu tác động của nhiệt độ vì tỉ lệ G-X lớn..
- Câu 2: Đáp án D.
- Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình nhân đôi ADN: A bắt cặp với T, G bắt cặp với X Câu 3: Đáp án A.
- Câu 4: Đáp án C.
- Câu 5: Đáp án D.
- Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực là: D.
- Câu 6: Đáp án D.
- Câu 7: Đáp án C Tế bào.
- Tế bào AaBb DE.
- Câu 8: Đáp án D.
- Gọi a là số tế bào vi khuẩn ban đầu, mỗi tế bào có 1 phân tử ADN.
- a 15 tế bào.
- hay 15 phân tử ADN →(1) sai Tổng số phân tử ADN con là đúng.
- Số phân tử ADN chỉ chứa N 15 là 0 (vì phân tử nào cũng có ít nhất 1 mạch N14) →(3) sai.
- Số phân tử ADN con có chứa N 15 sau khi kết thúc quá trình trên là phân tử ADN ban đầu, mỗi phân tử có 2 mạch) →(4) đúng..
- Câu 9: Đáp án D.
- Câu 10: Đáp án A.
- Câu 11: Đáp án B Giao tử: ABD = 10%.
- Aa f bD  Câu 12: Đáp án D.
- Câu 13: Đáp án C.
- Câu 14: Đáp án C.
- Câu 15: Đáp án A.
- Câu 16: Đáp án B.
- Câu 17: Đáp án A.
- Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình..
- Câu 18: Đáp án B.
- Câu 19: Đáp án A.
- (1) BB × BB →BB Câu 20: Đáp án C.
- Số nhóm gen liên kết bằng với số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài, n = 7 Câu 21: Đáp án D.
- Câu 22: Đáp án D.
- Câu 23: Đáp án A.
- C: Thể ba D: Thể không Câu 24: Đáp án C.
- Câu 25: Đáp án C.
- Câu 26: Đáp án C.
- Câu 27: Đáp án A.
- Câu 28: Đáp án A.
- Câu 29: Đáp án C.
- Gọi n là số lần tự nhân đôi của các phân tử ADN..
- 8 phân tử ADN có 16 mạch..
- 8 phân tử ADN nhân đôi n lần, số mạch mới được tạo ra là : 16.
- Câu 30: Đáp án B.
- Câu 31: Đáp án C.
- Câu 32: Đáp án A.
- Câu 33: Đáp án C.
- Câu 34: Đáp án A.
- Câu 35: Đáp án C.
- P : AA × aa → F 1 :Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa Kiểu hình : 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng Câu 36: Đáp án C.
- Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24) Câu 37: Đáp án A.
- Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD Câu 38: Đáp án D.
- Phát biểu sai là D, đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen, không làm thay đổi vị trí của gen trên NST..
- Câu 39: Đáp án D.
- (3)AABBDD Câu 40: Đáp án C.
- Cơ thể có kiểu gen AB