- Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là. - Câu 5 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở. - đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.. - Câu 7 (TH): Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?. - Câu 9 (TH): Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:. - Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.. - Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.. - gen phân mảnh Câu 13 (TH): Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN. - Hai mạch mới được tổng hợp gián đoạn.. - Hai mạch mới được tổng hợp liên tục.. - 5’ được tổng hợp liên tục, mạch 5. - 3’ được tổng hợp gián đoạn.. - Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.. - Vùng mã hóa B. - bộ ba kết thúc B. - bộ ba mở đầu D. - bộ ba mã hóa. - Câu 19 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzim tham gia gồm:. - (4) enzim ARN pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi.. - Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là. - Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến. - Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. - Câu 26 (TH): Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:. - Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2). - Câu 27 (TH): Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?. - Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.. - Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:. - G=X=22320 Câu 32 (TH): Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?. - Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.. - Câu 33 (VDC): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen B. - Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là. - thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T Câu 34 (NB): Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng. - mất đoạn nhiễm sắc thể B. - lặp đoạn nhiễm sắc thể C. - đảo đoạn nhiễm sắc thể D. - chuyển đoạn nhiễm sắc thể Câu 35 (TH): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?. - Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến B. - Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình. - Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến D. - Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. - Câu 37 (NB): Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?. - Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.. - Câu 39 (NB): Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. - Đáp án. - LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D. - Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là G,A,U vì bộ ba mở đầu và kết thúc đều có G,U,A.. - Câu 2: Đáp án A. - Câu 3: Đáp án D. - Câu 4: Đáp án D. - Câu 5: Đáp án B. - Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều theo nguyên tắc bổ sung.. - Câu 6: Đáp án A. - Câu 7: Đáp án D. - Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là: 1,2,5. - Câu 8: Đáp án C. - (SGK Sinh 12 trang 6) Câu 9: Đáp án A Trình tự đúng là:. - (1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.. - (8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.. - (SGK Sinh 12 trang 13) Câu 10: Đáp án A. - Câu 11: Đáp án A. - Câu 12: Đáp án C. - Câu 13: Đáp án A. - Câu 14: Đáp án B Phát biểu đúng là B.. - Câu 15: Đáp án B. - Câu 16: Đáp án D. - Câu 17: Đáp án B. - Câu 18: Đáp án C. - Câu 19: Đáp án A. - Trong quá trình nhân đôi ADN, thứ tự các enzim tham gia gồm: (3) các enzim tháo xoắn . - (4) enzim ARN pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi . - Câu 20: Đáp án A. - Câu 21: Đáp án C. - số dạng ba nhiễm tối đa là 2×6 = 12 Câu 22: Đáp án A. - Câu 23: Đáp án C. - Trước đột biến : ABCDE*FGH . - MNOPQ*R Sau đột biến : MNOCDE*FGH và ABPQ*R Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.. - Câu 24: Đáp án A. - Đột biến có thể xảy ra là. - Câu 25: Đáp án C. - Câu 26: Đáp án B. - Câu 27: Đáp án C. - Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải:. - Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải:. - Câu 30: Đáp án B Tỉ lệ mã bộ ba AAU là. - 125 Câu 31: Đáp án D. - Câu 32: Đáp án C. - Phát biểu sai về đột biến đảo đoạn NST là : C. - Câu 33: Đáp án D N B = 2L/3,4 =1300 H B = 2A B + 3G B = 1669 Ta có hệ phương trình. - Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.. - Câu 34: Đáp án B. - Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng lặp đoạn NST.(SGK Sinh 12 trang 25). - Câu 35: Đáp án B. - Phát biểu sai về đột biến gen là: B, đột biến gen có thể không biểu hiện ra kiểu hình. - Câu 36: Đáp án D. - Câu 37: Đáp án B. - Câu 38: Đáp án B. - bộ ba mở đầu là 5’AUG3’. - Câu 39: Đáp án D. - Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là: Claiphentơ (XXY), Đao (3 NST số 21), Tơcnơ (XO).. - Câu 40: Đáp án C