« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp giải các bài toán Hình Học không Gian trong đề thi Quốc gia


Tóm tắt Xem thử

- ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG.
- HAI MẶT PHẲNG SONG SONG.
- Định lí 6: (Định lí Talet trong không gian) Các mặt phẳng song song.
- ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MẶT PHẲNG.
- Định lí 2: (Định lý 3 đường vuông góc) a có hình chiếu a' trên mặt phẳng  chứa b..
- HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC.
- Qua b dựng mặt phẳng.
- Qua O dựng mặt phẳng.
- hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC).
- Gọi M là trung điểm của AB.
- mặt phẳng qua SM và song song với BC, cắt AC tại N.
- Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 60 0 .
- Dựng một mặt phẳng chứa SN và song song với AB bằng cách vẽ NI song song với AB sao cho AMNI là hình vuông.
- Ta có AB.
- mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC).
- Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) theo a..
- Ta có.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB=a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 30 0 .
- Gọi M là trung điểm của cạnh SC.
- Giải BC vuông góc với mặt phẳng SAB.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a.
- Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SH = a 3 .
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA = a;.
- hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn AC, AH  AC.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = SB, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng 45 0 .
- Giải Gọi H là trung điểm AB..
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D.
- góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60 0 .
- Gọi I là trung điểm của cạnh AD.
- Biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD), tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a..
- Giải Gọi I là trung điểm AB.
- Ta có: MN.
- 2 , H là hình chiếu vuông góc của P xuống mặt phẳng SAB Ta có S  SIP.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA = a, SB a 3  và mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy.
- Gọi H là hình chiếu của S lên SA.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, BAD ABC 90.
- Cho hình chóp S.
- ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
- ABCD có đáy là hình vuông cạnh a.
- Giải Gọi P là trung điểm của SA.
- Ta có MNCP là hình bình hành nên MN song song với mặt phẳng (SAC)..
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, ABC BAD 90.
- Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SB.
- Chứng minh tam giác SCD vuông và tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SCD) theo a..
- Giải Gọi I là trung điểm của AD.
- Ta có:.
- Trong tam giác vuông SAB ta có:.
- Gọi d 1 và d 2 lần lượt là khoảng cách từ B và H đến mặt phẳng (SCD) thì.
- Vậy khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SCD) là: d 2  2 d 1  a.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD = a 2 , SA = a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
- Chứng minh rằng mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (SMB).
- Gọi H là trung điểm của AC.
- Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA = 2a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC).
- Gọi K là trung điểm của BC.
- H là hình chiếu vuông góc của A trên SK..
- Tính tang của góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) theo.
- Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau, có giao tuyến là đường thẳng.
- Trong mặt phẳng (P) lấy điểm C, trong mặt phẳng (Q) lấy điểm D sao cho AC, BD cùng vuông góc với  và AC = BD = AB..
- Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD và tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD) theo a..
- Giải Gọi I là trung điểm của BC.
- F là trung điểm DC (do BF là trung tuyến trong  vuông).
- Mặt phẳng (BCD) có VTPT n.
- Suy ra phương trình mặt phẳng (BCD):.
- Tính theo a diện tích tam giác AMN, biết rằng mặt phẳng (AMN) vuông góc với mặt phẳng SBC)..
- Gọi I là trung điểm của BC, ta có:.
- K là trung điểm của SI.
- Tính khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (BCD)..
- Thể tích của lăng trụ tam giác cụt:.
- Hình chiếu vuông góc của điểm A 1 trên mặt phẳng (ABCD) trùng với giao điểm của AC và BD .
- Góc giữa hai mặt phẳng (ADD 1 A 1 ) và (ABCD) bằng 60 0 .
- Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng cách từ điểm B 1 đến mặt phẳng (A 1 BD) theo a..
- Suy ra: Góc giữa hai mặt phẳng (ADD A.
- Ta có: OI = a.
- Gọi M là hình chiếu vuông góc của điểm B 1 trên mặt phẳng (ABCD)..
- Ta có: B 1 C.
- Ta có: d(B 1 , (A 1 BD.
- a, góc giữa đường thẳng BB' và mặt phẳng (ABC) bằng 60 0 .
- Hình chiếu vuông góc của điểm B' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC.
- Tính theo a thể tích khối tứ diện IABC và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (IBC)..
- Diện tích tam giác ABC: S  ABC  1 .AB.BC a  2 2.
- Nên khoảng cách từ A đến mặt phẳng (IBC) là AK..
- Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có độ dài cạnh bên bằng 2a, đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, AC a 3  và hình chiếu vuông góc của đỉnh A' trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh BC.
- Trong tam giác vuông A'B'H ta có:.
- Gọi M là trung điểm của cạnh BC.
- Gọi H là hình chiếu của B lên mp(AMN).
- Ta có sin.
- Chứng minh rằng bốn điểm B', M, D, N cùng thuộc một mặt phẳng..
- Ta có: B( a.
- Ta có A(0.
- Gọi (P) là mặt phẳng qua B 1 D và (P.
- Ta có MP.C N 0 1.
- Thiết diện của hình cầu với một mặt phẳng là hình tròn có tâm H là hình chiếu của O trên mặt phẳng và bán kính: r 1 = R 2  d 2.
- d là khoảng cách từ tâm tới mặt phẳng..
- Tiếp diện của mặt cầu là mặt phẳng có 1 điểm chung với mặt cầu..
- Điều kiện để mặt phẳng.
- Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có AB = a, góc giữa hai mặt phẳng (A'BC) và (ABC) bằng 60 0 .
- Gọi H là trung điểm của BC, theo giả thuyết ta có:.
- Ta có: AH = a 3.
- Kẻ đường trung trực của GA tại trung điểm M của GA trong mặt phẳng A'AH cắt GI tại J thì GJ là bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện GABC..
- Ta có: A'B = AB 2  A A  2  a 3  BD  A D  2  A B  2  a A