- Giải hệ phương trình: 2 5 12. - (1 ñiểm) Giải phương trình:. - a) Tìm giá trị của b ñể ñường thẳng (d) ñi qua ñiểm M(0;9) b) Với b tìm ñược, tìm giá trị cảu a ñể (d) tiếp xúc với (P).. - Cho phương trình x 2 − mx − 2 m 2 + 3 m. - Chứng minh rằng phương trình ñã cho có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.. - Chiều cao trung bình của 40 học sinh lớp 9A là 1,628 m. - Trong ñó chiều cao trung bình của học sinh nam là 1,64m và chiều cao trung bình của học sinh nữ là 1,61m. - Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp 9A.. - a) Chứng minh tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp b) Chứng minh KA là tia phân giác góc AKN c) Chứng minh AN 2 = AK AH. - Ta có : A = 36 − 4. - Ta có : x. - Ta có . - Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất. - Vậy phương trình có nghiệm S. - a) Tìm giá trị của b ñể ñường thẳng (d) ñi qua ñiểm M(0;9) b) Với b tìm ñược, tìm giá trị câu a ñể (d) tiếp xúc với (P).. - y = 9 vào phương trình ñường thẳng (d): y=6x+b ta ñược : 9= 6.0+b. - ñể ñường thẳng (d) tiếp xúc với (P) thì phương trình. - Phương trình x 2 − mx − 2 m 2 + 3 m. - Ta có. - m nên phương trình ñã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m Câu 6. - Gọi số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9A lần lượt là x, y (x,y ∈ Ν * ,x,y<40) (học sinh) Lớp 9A có 40 học sinh nên ta có phươn trình x+y=40 (1). - Vì chiều cao trung bình của học sinh lớp 9A là 1,628m nên ta có phương trình. - Từ (1) và (2) ta có phương trình:. - Vậy số học sinh nam lớp 9A là 24hs Số hs nữ của lớp 9A là 16 học sinh. - a) Chứng minh tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp. - Xét tứ giác AMKO có AMO = AKO = 90 0 nên hai ñỉnh M, K kề nhau cùng nhìn cạnh AO dưới các góc vuông, do ñó tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp(ñpcm). - b) Chứng minh KA là tia phân giác AKN. - Xét tứ giác KONA có AKO = ANO mà hai góc ở vị trí ñối nhau nên tứ giác KONA là tứ giác nội tiếp. - Lại có tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp (theo câu a) nên MKA = MOA (2). - Xét ñường tròn (O) có AM, AN là 2 tiếp tuyến nên OA là tia phân giác của MON (TÍNH CHẤT)