« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 57/2018/NĐ-CP Hỗ trợ đến 15 tỷ đồng/dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản


Tóm tắt Xem thử

- Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;.
- Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
- Nhà nước hỗ trợ đầu tư bằng hình thức hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất cho doanh nghiệp..
- Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị định này..
- Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- trình tự, thủ tục hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này..
- CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ Điều 5.
- Hỗ trợ tập trung đất đai.
- Tiếp cận, hỗ trợ tín dụng.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau khi dự án hoàn thành như sau:.
- Trường hợp dự án của doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ lãi suất là 08 năm..
- c) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án..
- Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
- b) Điều kiện hỗ trợ.
- Doanh nghiệp có doanh thu năm trước tối thiểu bằng 10 lần mức hỗ trợ..
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới, công nghệ cao, sản xuất sản phẩm mới:.
- c) Điều kiện hỗ trợ.
- Doanh nghiệp có dự án nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô được hỗ trợ như sau:.
- a) Mức hỗ trợ 80% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự án..
- Doanh nghiệp đầu tư các khu, vùng, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/ha để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường..
- Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:.
- Thời gian hỗ trợ là 03 tháng..
- Các khoản hỗ trợ nêu tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo dự án đầu tư.
- Tổng các khoản hỗ trợ cho một dự án tối đa không quá 10% tổng mức đầu tư dự án và không quá 01 tỷ đồng..
- a) Điều kiện hỗ trợ:.
- Tổng mức hỗ trợ không quá 05 tỷ đồng..
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở: Bảo quản, chế biến nông sản.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản.
- cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:.
- Hỗ trợ bảo quản nông sản.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở bảo quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học) được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:.
- b) Điều kiện hỗ trợ:.
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi bò sữa, bò thịt.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi bò sữa, bò thịt được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:.
- Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công và đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn.
- Doanh nghiệp có dự án cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn được hỗ trợ như sau:.
- Mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng/dự án..
- lợi làm dịch vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Mức hỗ trợ không quá 20 tỷ đồng/dự án..
- NGUỒN VỐN VÀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ Điều 14.
- Nguồn vốn hỗ trợ.
- Cơ chế hỗ trợ sau đầu tư 1.
- Ngân sách địa phương: Hỗ trợ cho các dự án tại địa phương, đáp ứng quy định của Nghị định này..
- Nguồn vốn và thủ tục hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư) và doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định riêng của pháp luật..
- Hồ sơ và thủ tục nhận hỗ trợ 1.
- Hồ sơ, trình tự đề nghị hỗ trợ.
- a) Doanh nghiệp gửi 03 bộ hồ sơ gồm Dự án đầu tư, văn bản đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư (Mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này)..
- Thủ tục nhận hỗ trợ.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư:.
- vốn cấp bù lãi suất hỗ trợ cho các dự án và mức vốn sử dụng ngân sách địa phương để đảm bảo thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp..
- đ) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao danh mục và mức vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp theo từng dự án..
- Đầu tư chợ ở vùng nông thôn.
- doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Mẫu số 02 Đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
- Mẫu số 03 Công văn của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp.
- Mẫu số 04 Công văn cam kết hỗ trợ của Ủy ban nhân dân với doanh nghiệp Mẫu số 05 Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án đầu tư hoặc hạng mục dự án.
- đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
- Dự kiến vốn đầu tư.
- Dự kiến vốn hỗ trợ (theo Nghị định.
- Bao gồm cả những danh mục dự án đang thực hiện đầu tư, đáp ứng đúng điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị định này nhưng nhà nước chưa đủ nguồn vốn để hỗ trợ cho doanh nghiệp.
- ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG.
- Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp)....
- Tên Dự án:.
- Lĩnh vực đầu tư:.
- Tổng vốn đầu tư của Dự án:.
- KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (theo Nghị định số …./2018/NĐ-CP ngày.
- Căn cứ hỗ trợ.
- Sự phù hợp với các điều kiện hỗ trợ 3.
- Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:.
- CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:.
- SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ.
- Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số.
- tháng… năm…… của doanh nghiệp ….đề nghị hỗ trợ đầu tư dự án (Tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp.
- Báo cáo dự án đầu tư.
- THÔNG TIN DỰ ÁN.
- Tên dự án:.
- Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: (nếu có theo quy định của Luật đầu tư) 5.
- Cấp quyết định đầu tư dự án: (Tên doanh nghiệp).
- Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: …….(Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn vốn doanh nghiệp huy động).
- Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ trợ:.
- Hỗ trợ đầu tư:.
- Mức hỗ trợ:.
- Thời gian hỗ trợ:.
- Trên đây là ý kiến thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp.
- thực hiện Dự án.
- V/v cam kết hỗ trợ thực hiện Nghị định...
- Căn cứ đề nghị hỗ trợ tại văn bản số.
- của doanh nghiệp.
- đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư dự án…..;.
- năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp.
- đầu tư vào Dự án....,.
- Ủy ban nhân dân cam kết hỗ trợ doanh nghiệp.
- thực hiện Dự án...:.
- Dự án (hạng mục dự án):.
- b) Phía doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp nhận hỗ trợ;.
- DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu).
- Doanh nghiệp: (Tên doanh nghiệp).
- Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:.
- Hạng mục hỗ trợ: