- Tụ điện 1. - Tụ điện là gì. - Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. - Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. - Tụ điện dùng để chứa điện tích.. - Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện và song song với nhau.. - Kí hiệu tụ điện. - Cách tích điện cho tụ điện. - Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.. - Điện tích trên bản dương gọi là điện tích của tụ điện.. - Điện dung của tụ điện. - Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. - Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.. - Đơn vị điện dung là fara (F).. - Điện dung của tụ điện phẵng : C. - Các loại tụ điện. - Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm. - Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện.. - Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay.. - Năng lượng của điện trường trong tụ điện. - Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện W. - 1) Tụ điện là gì ? Nếu cấu tạo của tụ điện phẳng, nêu ý nghĩa các số ghi trên tụ điện (2 -350V) 2) Điện dung của tụ điện, viết định nghĩa, viết công thức, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. - Tụ điện là. - Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?. - mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.. - cọ xát các bản tụ với nhau.. - Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là A. - Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.. - Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.. - Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).. - Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.. - Fara là điện dung của một tụ điện mà. - giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.. - giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.. - giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.. - khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.. - Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ A. - Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do. - thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.. - thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ. - thay đổi chất liệu làm các bản tụ.. - Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:. - Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ A. - Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ. - Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?. - Giữa hai bản kim loại sứ. - Giữa hai bản kim loại không khí;. - Giữa hai bản kim loại là nước vôi. - Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.. - Một tụ có điện dung 2 μF. - Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là. - 16.10 -6 C. - Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10 -9 C. - Điện dung của tụ là. - Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. - Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng. - Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. - Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. - Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là A. - Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. - Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là. - Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. - Bài 1: Một tụ điện có điện dung 500pF, được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hđt 220V. - Tính điện tích của tụ điện.. - Bài 2: Một tụ điện phẳng có điện dung C = 100F, được mắc vào hai cực của nguồn điện có hđt 50V. - Tính năng lượng của tụ lúc này.. - Bài 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20F -200V. - Nối hai bản tụ với hđt 120V.. - a/ Tính điện tích của tụ.. - b/ Tính điện tích tối đa mà tụ tích được.. - Bài 4: Tích điện cho một tụ điện có điện dung C = 20F dưới hđt 60V. - a/ Tính điện tích q của tụ.. - b/ Tính công mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng điện tích q = 0,001q từ bản dương sang bản âm.. - c/ Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng q/2. - Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích q như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.. - Bài 5: Tụ điện phẳng không khí có điện dung C= 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U= 600V a) Tính điện tích của tụ điện. - b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp đôi. - Tính điện dung của tụ, điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. - c) Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp đôi. - Tính điện dung của tụ, điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.. - Bài 6: Một bộ tụ gồm 11 tụ điện giống hệt nhau mắc song song, mỗi tụ có C=10 F được nối vào hiệu điện thế 121 V. - b) Khi tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ bị tiêu hao do phóng điện